Đề kiểm tra giữa học kì I Hóa học 10 Cánh diều ( Đề 3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Vỏ của nguyên tử đều tạo bởi hạt nào sau đây?

Neutron. 
Electron.      
Neutron và proton.
Proton. 
Câu 2:

Trong nguyên tử, hạt mang điện tích dương là

electron.    
proton và electron.     
neutron.  
proton.
Câu 3:

Trong nguyên tử, loại hạt có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại là

proton.   
neutron.
 electron.    
neutron và electron.
Câu 4:

Nguyên tử trung hoà về điện vì

được cấu tạo nên bởi các hạt không mang điện.
có tổng số hạt electron bằng tổng số hạt neutron.
có tổng số hạt electron bằng tổng số hạt proton.
có tổng số hạt proton bằng tổng số hạt neutron.
Câu 5:

Số hiệu nguyên tử cho biết thông tin nào sau đây?

Số khối.  
Số electron.       
Số neutron.   
Nguyên tử khối.
Câu 6:

Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng

số khối.    
số hạt neutron.
số hạt proton.    
số hạt neutron và số hạt proton.
Câu 7:

Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có

cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron.
cùng số neutron nhưng khác nhau về số proton.
cùng tổng số proton và neutron nhưng khác nhau về số electron.
cùng số electron nhưng khác nhau về tổng số proton và neutron.
Câu 8:

Orbital nguyên tử là

đám mây chứa electron có dạng hình cầu.
đám mây chứa electron có dạng hình số tám nổi.
khu vực không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử mà tại đó xác suất tìm thấy electron trong khu vực đó là lớn nhất.
quỹ đạo chuyển động của electron quay quanh hạt nhân có kích thước năng lượng xác định.
Câu 9:

aLớp M có số phân lớp electron là

1
2 
 3  
4.
Câu 10:

Phân lớp 4f có số electron tối đa là

6.    
18.     
14.     
10.
Câu 11:

Nguyên tử fluorine (Z = 9) có cấu hình electron là

1s22s22p3.   
1s22s32p4.    
1s22s22p5.  
1s22s12p6
Câu 12:

Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ với hạt nhân nhất?

Lớp N.   
Lớp M.
Lớp K.      
Lớp L.
Câu 13:

Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron là 1s22s22p3. Số electron độc thân của M là

1.
 2. 
0.      
3.
Câu 14:

Số thứ tự của ô nguyên tố bằng

số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.
số lớp electron của nguyên tử nguyên tố đó.
số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố đó.
ổng số electron lớp ngoài cùng và phân lớp sát lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố đó.
Câu 15:

Chu kì 3 của bảng hệ thống tuần hoàn có số nguyên tố là

2 nguyên tố.     
8 nguyên tố.   
10 nguyên tố.   
18 nguyên tố.
Câu 16:

Mendeleev sắp xếp các nguyên tố hoá học trong bảng tuần hoàn dựa theo quy luật về

số hiệu nguyên tử.
khối lượng nguyên tử.
cấu hình electron.
số khối.
Câu 17:

Khối lượng của nguyên tử calcium là 66,5495.10–27kg. Khối lượng của nguyên tử calcium theo amu là

40,000.
66,133.10–51. 
40,078.         
40,078.10–3.
Câu 18:

Nguyên tử nitrogen có 7 proton, 8 neutron. Khối lượng của các electron chiếm bao nhiêu % khối lượng nguyên tử nitrogen? (Biết mp ≈ mn ≈ 1u; me ≈ 0,00055u).

 0,0257%. 
0,257%.  
0,0275%.          
2,566%.
Câu 19:

Nguyên tử fluorine có 9 electron, 10 neutron, kí hiệu nguyên tử của nguyên tố fluorine làF199e.

F199e.
F919.
F919e.
F199.
Câu 20:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Số phân lớp electron có trong lớp N là 3.      
Số phân lớp electron có trong lớp M là 4.
Số orbital có trong lớp N là 15.                     
Số orbital có trong lớp M là 9.
Câu 21:

Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử X là 10. Cấu hình electron của nguyên tử của X là

1s22s1
1s12s2.
1s22s22p6.         
1s22s2.
Câu 22:

Neon có ba đồng vị với tỉ lệ % số nguyên tử tương ứng là 20Ne (90,9%), 21Ne (0,3%), 22Ne (8,8%). Nguyên tử khối trung bình của neon là

20,200.
21,000.  
20,179.   
20,100.
Câu 23:

Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số electron trên các phân lớp s là 7. Số trường hợp nguyên tử R thỏa mãn điều kiện đó là

1.
2.
 3.    
4.
Câu 24:

Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên ba lớp, lớp thứ ba có 5 electron. Trong bảng tuần hoàn, X thuộc ô

6.   
8.  
15.      
16.
Câu 25:

Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X có dạng 1s22s22p63s23p5. Phát biểu nào sau đây là sai?

X có 17 electron trong nguyên tử.   
X là một phi kim.
Trong bảng tuần hoàn, X thuộc nhóm VA.
X thuộc chu kì 3 trong bảng tuần hoàn.
Câu 26:

Nguyên tố X có Z = 16. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là

4.
6.  
 7. 
3.
Câu 27:

Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:

        (X) 1s22s22p63s2;                                        (Y) 1s22s22p63s23p64s1;

        (Z) 1s22s22p63s23p3;                                   (T) 1s22s22p63s23p63d84s2.

Dãy cấu hình electron của các nguyên tử nguyên tố kim loại là

X, Z, T.  
X, Y, T. 
Y, Z, T.     
X, Y, Z.