Đề kiểm tra giữa học kì I Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều ( Đề 1)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Khoa học tự nhiên có những vai trò nào đối với cuộc sống

Cung cấp thông tin và nâng cao hiểu biết của con người.
Mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế.
Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người.
Cả 3 phương án trên.
Câu 2:

Vật nào sau đây là vật sống?

Xe đạp
Quả bưởi ở trên cây
 Robot
Máy bay
Câu 3:

Người ta sử dụng dụng cụ nào để đo thể tích

Thước kẻ
Nhiệt kế rượu
Chai lọ bất kì
Bình chia độ
Câu 4:

Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo chiều dài?

mét (m)
inch (in)
dặm (mile)
Cả 3 phương án trên
Câu 5:

Công thức nào sau đây là công thức chuyển đổi đúng đơn vị nhiệt độ từ thang Xen – xi - ớt  sang thang Ken - vin?

T(K)=t0C+273
t0C=t2730K
t0C=t+320K
t0C=t.1,80F+320F
Câu 6:

Nhiệt kế y tế thủy ngân hoạt động dựa trên hiện tượng nào?

sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn
sự dãn nở vì nhiệt của chất khí
sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng
A hoặc B
Câu 7:

Vật thể tự nhiên là

vật thể không có các đặc trưng sống.
 vật thể có các đặc trưng sống.
vật thể do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống
vật thể có sẵn trong tự nhiên.
Câu 8:

Có các vật thể sau: quả chuối, máy tính, cây mít, cái chậu, lọ hoa, xe máy, cây tre. Số vật thể tự nhiên là

5      
4      
    
2
Câu 9:

Tất cả các trường hợp nào sau đây đều là chất?

Đường mía, muối ăn, con vịt.
Con dao, cái bát, cái thìa nhôm.
Nhôm, muối ăn, đường mía.
Con dao, cái thìa, muối ăn.
Câu 10:

Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hóa học?

Hòa tan đường mía vào nước.
Cô cạn nước muối thành muối.
Đun nóng đường tới lúc xuất hiện màu đen.
Đun nóng đường ở thể rắn để đường chuyển sang đường ở thể lỏng.
Câu 11:

Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào:

 

 

Màng tế bào.  
Nhân tế bào.
Chất tế bào.     
Vùng nhân.
Câu 12:

Thành phần chỉ có trong tế bào thực vật là?

 Nhân.           
Màng sinh chất.
Tế bào chất.      
Lục lạp.
Câu 13:

Từ 1 tế bào trưởng thành tiến hành phân chia một lần tạo thành số tế bào con là?

4 tế bào con.       
2 tế bào con.
6 tế bào con.          
 3 tế bào con.
Câu 14:

Đặc điểm chỉ có ở tế bào nhân thực là?

Có thành tế bào.   
Có nhân thực và các bào quan có màng.
Có chất tế bào.       
Có màng sinh chất.
Câu 15:

Sinh vật đơn bào là sinh vật được cấu tạo từ?

A. Hàng trăm tế bào.                 C. Một tế bào.

B. Hàng nghìn tế bào.                D. Một số tế bào.

Hàng trăm tế bào.             
Một tế bào.
Hàng nghìn tế bào.     
Một số tế bào.
Câu 16:

Các cấp độ cấu trúc của cơ thể lần lượt là?

Mô → tế bào → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể.
Tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể.
Tế bào → mô → hệ cơ quan → cơ quan → cơ thể.
Cơ thể → cơ quan → hệ cơ quan → tế bào → mô.
Câu 17:

Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp là đặc điểm của sinh vật thuộc giới nào sau đây?

Khởi sinh.     
Nấm.
Nguyên sinh. 
Thực vật.           
Câu 18:

Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây

 Loài à Chi (giống) à Họ à Bộ à Lớp à Ngành à Giới.
Chỉ (giống) à Loài à Họ à Bộ à Lớp à Ngành à Giới

Giới Ngành à Lớp à Bộ à Họ à Chi (giống) à Loài.

Loài à Chi (giống) à Bộ à Họ à Lớp à Ngành à Giới.

Câu 19:

Vì sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của sự sống?

Nó có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản
Nó có đầy đủ hết các loại bào quan cần thiết
Nó có nhiều hình dạng khác nhau để thích nghi với các chức năng khác nhau
Nó có nhiều kích thước khác nhau để đảm nhiệm các vai trò khác nhau
Câu 20:

Loại tế bào nào sau đây có thể quan sát bằng mắt thường?

Tế bào trứng cá         
Tế bào hành
Tế bào mô giậu 
Tế bào vi khuẩn
Câu 21:

Khi quá bóng đập vào một bức tường lực do tường tác dụng lên bóng

làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
làm biến dạng quả bóng.
vừa làm biến đồi chuyển động vừa làm biến dạng quả bóng.
không làm biến đồi chuyển động và không làm biến dạng quả bóng.
Câu 22:

Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực …. với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực

nằm gần nhau
cách xa nhau
không tiếp xúc
có sự tiếp xúc
Câu 23:

Khi hai viên bi va chạm, lực do viên bi 1 tác dụng lên viên bi 2

làm biến đổi chuyển động của viên bi 2.
làm biến dạng viên bi 2.
vừa lảm biến đổi chuyển động vừa làm biến dạng viên bi 2.
 không lảm biến đổi chuyển động và không làm biến dạng viên bi 2.
Câu 24:

Lực nào sau đây là lực tiếp xúc?

Lực của Trái Đất tác dụng lên bóng đèn treo trên trần nhà.
Lực của quả cân tác dụng lên lò xo khi treo quả cân vào lò xo
Lực của nam châm hút thanh sắt đặt cách đó một đoạn.
Lực hút giữa Trái Đất và Mặt Trăng.
Câu 25:

Phát biểu nào sau đây không đúng

Lực là nguyên nhân làm cho vật chuyển động.
Lực là nguyên nhân làm cho vật thay đổi hướng chuyển động,
Lực là nguyên nhân làm cho vật thay đổi tốc độ chuyển động.
Lực là nguyên nhân làm cho vật bị biến dạng.
Câu 26:

Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực tiếp xúc?

Một hành tinh chuyển động xung quanh một ngôi sao.
Một vận động viên nhảy dù rơi trên không trung.
Thủ môn bắt được bóng trước khung thành.
Quả táo rơi từ trên cây xuống
Câu 27:

Một quả bóng nằm yên được tác dụng một lực đẩy. Khẳng định nào sau đây đúng?

Quả bóng chỉ bị biến đổi chuyển động.
 Quả bóng vừa bị biến đổi hình dạng vừa bị biến đổi chuyển động.
Quả bóng chỉ bị biến đổi hình dạng.
Quả bóng không bị biến đổi.
Câu 28:

Tnrờng hợp nào sau đây liên quan đến lực không tiếp xúc?

Vận động viên nâng tạ.
Người dọn hàng đẩy thùng hàng trên sân.
Giọt mưa đang rơi.
Bạn Lan cầm bút viết.
Câu 29:

Trường hợp nào sau đây vật không bị biến dạng khi chịu tác dụng cùa lực?

Viên bi sắt bị búng và lăn về phía trước.
Đất xốp khi được cày xới cẩn thận.
 Cứa kinh bị vỡ khi bị va đập mạnh. 
Tờ giấy bị nhàu khi ta vò nó lại.
Câu 30:

Lực nào sau đây là lực không tiếp xúc?

 Lực của bạn Linh tác dụng lên cửa để mở cửa.
 Lực cùa chân cầu thủ tác dụng lên quả bóng.
 Lực của Trái Đất tác dụng lên quyển sách đặt trên mặt bàn.
Lực của Nam cầm bình nước.