Đề kiểm tra giữa học kì II Hóa học 10 Cánh diều ( Đề 3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong phản ứng oxi hoá – khử, chất nhường electron được gọi là

chất khử.
chất oxi hoá.
acid.
base.
Câu 2:

Số oxi hoá của nguyên tử nguyên tố trong đơn chất là

+1.    
0. 
-1.    
+2.
Câu 3:

Số oxi hoá của Al trong hợp chất luôn là

+1.    
+2  
+3.       
 -3.
Câu 4:

Nhận xét nào sau đây về số oxi hoá là không đúng?

Số oxi hoá của một nguyên tử nguyên tố trong hợp chất là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó với giả định đây là hợp chất ion.
Số oxi hoá của hydrogen trong đơn chất là 0.
Số oxi hoá của oxygen luôn là -2.
 Số oxi hoá của các kim loại kiềm trong hợp chất luôn là +1.
Câu 5:

Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng oxi hoá – khử là

 Ca(OH)2 + CuCl2  Cu(OH)2↓ + CaCl2
Ca + Cl2 → CaCl2.
3CaCl2 + 2K3PO4  Ca3(PO4)2 + 6KCl.
CaO + 2HCl  CaCl2 + H2O.
Câu 6:

Chất oxi hoá là chất

nhường electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.

cho electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.

nhận electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.

nhận electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.

nhường electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
Câu 7:

Cho phản ứng: SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4. Trong phản ứng trên, vai trò của Br2

là chất oxi hóa
là chất khử.
vừa là chất oxi hóa, vừa là chất tạo môi trường.
 vừa là chất khử, vừa là chất tạo môi trường.
Câu 8:

Trong phản ứng tạo thành magnesium chloride từ đơn chất: Mg + Cl2 → MgCl2.

Kết luận nào sau đây đúng?

Mỗi nguyên tử magnesium nhận 2e.
Mỗi nguyên tử chlorine nhận 2e.
Mỗi phân tử chlorine nhường 2e.
Mỗi nguyên tử magnesium nhường 2e.
Câu 9:

Những ngày nóng nực, pha viên sủi vitamin C vào nước để giải khát, khi viên sủi tan, thấy nước trong cốc mát hơn đó là do

xảy ra phản ứng tỏa nhiệt.
xảy ra phản ứng thu nhiệt.
xảy ra phản ứng trao đổi chất với môi trường.
có sự giải phóng nhiệt lượng ra ngoài môi trường.
Câu 10:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Các phản ứng cháy thường là phản ứng tỏa nhiệt.
Phản ứng càng tỏa ra nhiều nhiệt càng dễ tự xảy ra.
Các phản ứng phân hủy thường là phản ứng thu nhiệt.
Các phản ứng khi đun nóng đều dễ xảy ra hơn.
Câu 11:

Ở điều kiện chuẩn. Khi phản ứng thu nhiệt thì

ΔrH2980>0
ΔrH2980=0
ΔrH2980<0
ΔrH29800
Câu 12:

Enthalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất bền là

biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa đơn chất đó với hydrogen.
là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa đơn chất đó với oxygen.
bằng 0.
được xác định từ nhiệt độ nóng chảy của nguyên tố đó
Câu 13:

Công thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo năng lượng liên kết là

ΔrH2980=ΣEb(cd)+ΣEb(sp).
ΔrH2980=ΣEb(cd)ΣEb(sp).
ΔrH2980=ΣEb(sp)ΣEb(cd).
ΔfH2980=ΣEb(sp)ΣEb(cd).
Câu 14:

Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện chuẩn?

Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25oC hay 298K.
Áp suất 1 bar và nhiệt độ 298K.
Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25K.
Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25oC.
Câu 15:

Cho các phản ứng sau:

(1) Phản ứng trung hoà acid – base: HCl(aq) + NaOH(aq) → NaCl(aq) + H2O(l).

(2) Phản ứng nung vôi: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g).

Nhận xét nào sau đây là đúng?

Cả hai phản ứng đều toả nhiệt.
Cả hai phản ứng đều thu nhiệt.
Phản ứng (1) thu nhiệt, phản ứng (2) toả nhiệt.
Phản ứng (1) toả nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt.
Câu 16:

Phản ứng toả nhiệt là

phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.
 phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
phản ứng lấy nhiệt từ môi trường.
phản ứng làm nhiệt độ môi trường giảm đi.
Câu 17:

Trong hợp chất H2S, số oxi hóa của sulfur (lưu huỳnh) là

+2.   
+3.       
+5.          
-2.
Câu 18:

Số oxi hóa của nitrogen trong NO3-

+6.       
+5.        

+4.   

+3    
Câu 19:

Chlorine vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử trong phản ứng nào sau đây?

2Fe+3Cl2t02FeCl3
H2+Cl2as2HCl
2FeCl2+Cl2t02FeCl3
2KOH+Cl2KCl+KClO+H2O
Câu 20:

Cho phản ứng: FeO + HNO3 ® Fe(NO3)3 + NO + H2O. Trong phản ứng này có bao nhiêu phân tử HNO3 đóng vai trò là chất oxi hóa?

 1.   
4.   
8.      
10.
Câu 21:

Copper(II) oxide (CuO) bị khử bởi ammonia (NH3) theo phản ứng sau:

NH3 + CuOt0Cu + N2+ H2O

Tổng hệ số cân bằng (là số nguyên, tối giản) của chất tham gia phản ứng là

 5.  
12
13.    
14.
Câu 22:

Cho 8,4 gam Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HNO3, thể tích khí NO (đkc) thu được là (coi NO là sản phẩm khử duy nhất)

2,2400 lít.       
3,3600 lít.
3,7185 lít .                
5,6360 lít.
Câu 23:

Phản ứng chuyển hoá giữa hai dạng đơn chất của phosphorus (P):

P (s, đỏ) P (s, trắng)                  ΔrH298o = 17,6 kJ

Điều này chứng tỏ phản ứng:

thu nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng.
thu nhiệt, P trắng bn hơn P đỏ.
toả nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng.
 toả nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.
Câu 24:

 Biết phản ứng đốt cháy khí carbon monoxide (CO) như sau:

 

CO (g) + 12O2 (g) ⟶ CO2 (g)         ΔrH298o=283,0kJ

Ở điều kiện chuẩn, nếu đốt cháy hoàn toàn 2,479 L khí CO thì nhiệt lượng toả ra là bao nhiêu?

283 kJ.      
28,3 kJ.
-283 kJ.
-28,3kJ
Câu 25:

Làm các thí nghiệm tương tự nhau: Cho 0,05 mol mỗi kim loại Mg, Zn, Fe vào ba bình đựng 100 mL dung dịch CuSO4 0,5M.

Nhiệt độ tăng lên cao nhất ở mỗi bình lần lượt là ∆T1, ∆T2, ∆T3. Sự sắp xếp nào sau đây là đúng?

∆T1 < ∆T2 < ∆T3.
∆T3 < ∆T1 < ∆T2
∆T2 < ∆T3 < ∆T1.
∆T3 < ∆T2 < ∆T1.
Câu 26:

Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:

(1) CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g)                 ΔrH2980=+176,0kJ

(2) CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l)     ΔrH2980=890,0kJ

(3) C(graphite) + O2 (g) → CO2 (g)               ΔrH2980=393,5kJ

(4) Fe2O3(s) + 2Al(s) → Al2O3(s) + 2Fe(s)    ΔrH2980=851,5kJ

Số phản ứng thu nhiệt trong các phản ứng trên là

1.   
2.   
3.  
 4.
Câu 27:

Xét phản ứng đốt cháy methane:

CH4(g) + 2O2(g) CO2(g) + 2H2O(l)          ΔrH298o = – 890,3 kJ

Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) tương ứng là – 393,5 và – 285,8 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của khí methane là

– 74,8 kJ.
74,8 kJ.
– 211,6 kJ.
211,6 kJ.
Câu 28:

Nung nóng hai ống nghiệm chứa NaHCO3 và P, xảy ra các phản ứng sau:

2NaHCO3(s) → Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g)                 (1)

4P(s) + 5O2(g) → 2P2O5(s)                                                (2)

Khi ngừng đun nóng, phản ứng (1) dừng lại còn phản ứng (2) tiếp tục xảy ra, chứng tỏ

phản ứng (1) tỏa nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt.
phản ứng (1) thu nhiệt, phản ứng (2) tỏa nhiệt.
cả 2 phản ứng đều tỏa nhiệt.
cả 2 phản ứng đều thu nhiệt.