Đề kiểm tra Giữa học kỳ 2 Vật Lý 12 có đáp án ( Mới nhất) - Đề 15
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Trong ống Cu-lit-giơ để tạo ra tia X (tia Rơn-ghen), biết tốc độ của êlectrôn tới anốt là Bỏ qua động năng ban đầu của êlectrôn khi bật ra khỏi catốt. Để giảm tốc độ của êlectrôn khi đến anốt thì hiệu điện thế giữa hai đầu ống phải giảm là
Điện áp cực đại giữa anốt và catốt của một ống Cu-lít-giơ là 18,75 kV. Biết độ lớn điện tích êlectrôn (êlectron), tốc độ sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là và . Bỏ qua động năng ban đầu của êlectrôn. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen do ống phát ra là
A.
B.
C.
D.
Điện áp cực đại giữa anốt và catốt của một ống Cu-lít-giơ là . Coi vận tốc ban đầu của chùm êlectrôn (êlectron) phát ra từ catốt bằng không. Cho Tần số lớn nhất của tia Rơnghen do ống này có thể phát ra là
Một ống Cu-lít-giơ phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là m. Biết độ lớn điện tích êlectrôn (êlectron), tốc độ sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là , và . Bỏ qua động năng ban đầu của êlectrôn. Điện áp cực đại giữa anốt và catốt của ống là
Một ống Cu-lít-giơ phát ra bức xạ có bước sóng nhỏ nhất là 5 A. Cho điện tích electrôn là , hằng số Planck là , vận tốc của ánh sáng trong chân không là . Hiệu điện thế cực đại giữa anốt và catốt là bao nhiêu?
Giới hạn quang điện của một kim loại làm catốt của tế bào quang điện là . Biết vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là và . Chiếu vào catốt của tế bào quang điện này bức xạ có bước sóng , thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn (êlectron) quang điện là
Công thoát êlectrôn (êlectron) ra khỏi một kim loại là . Biết hằng số Plăng , vận tốc ánh sáng trong chân không và . Giới hạn quang điện của kim loại đó là
A.
B.
C.
D.
Cho ; ; . Khi êlectrôn (êlectron) trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng có năng lượng sang quỹ đạo dừng có năng lượng thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng
A.
B.
C.
D.
Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là 18,75 kV. Biết độ lớn điện tích êlectrôn (êlectron), vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là ; và Bỏ qua động năng ban đầu của êlectrôn. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen do ống phát ra là
A.
B.
C.
D.
Lần lượt chiếu vào catốt của một tế bào quang điện các bức xạ điện từ gồm bức xạ có bước sóng và bức xạ có bước sóng thì vận tốc ban đầu cực đại của các êlectrôn quang điện bứt ra từ catốt lần lượt là và ; . Giới hạn quang điện của kim loại làm catốt này là
A.
B.
C.
D.
Biết hằng số Plăng và độ lớn của điện tích nguyên tố là . Khi nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng sang trạng thái dừng có năng lượng thì nguyên tử phát ra bức xạ có tần số
Khi truyền trong chân không, ánh sáng đỏ có bước sóng , ánh sáng tím có bước sóng . Cho hai ánh sáng này truyền trong một môi trường trong suốt thì chiết suất tuyệt đối của môi trường đó đối với hai ánh sáng này lần lượt là và Khi truyền trong môi trường trong suốt trên, tỉ số năng lượng của phôtôn có bước sóng so với năng lượng của phôtôn có bước sóng bằng
A.
B.
C.
D.
Chiếu lên bề mặt catốt của một tế bào quang điện chùm sáng đơn sắc có bước sóng thì thấy có hiện tượng quang điện xảy ra. Biết hằng số Plăng , vận tốc ánh sáng trong chân không , khối lượng nghỉ của êlectrôn (êlectron) là và vận tốc ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện là . Công thoát êlectrôn của kim loại làm catốt bằng
A. J
B. J
C. J
D. J
Khi chiếu lần lượt hai bức xạ có tần số là vào một quả cầu kim loại đặt cô lập thì đều xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu lần lượt là . Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ trên vào quả cầu này thì điện thế cực đại của nó là
A.
B.
C.
D.
Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là U = 25 kV. Coi vận tốc ban đầu của chùm êlectrôn (êlectron) phát ra từ catốt bằng không. Biết hằng số Plăng , điện tích nguyên tố bằng . Tần số lớn nhất của tia Rơnghen do ống này có thể phát ra là
Công suất bức xạ của Mặt Trời là W. Năng lượng Mặt Trời tỏa ra trong một ngày là
A. J
B. J
C. J
D. J
A.
B.
C.
D.
Một nguồn phát ra ánh sáng có bước sóng 662,5 nm với công suất phát sáng là 1,5.10-4 W. Lấy . Số phôtôn được nguồn phát ra trong 1 s là
A.
B.
C.
D.
Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng N. Khi êlectron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử đó có bao nhiêu vạch?
A. 3
B. 1
C. 6
D. 4
Công thoát êlectron của một kim loại là J. Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại này các bức xạ có bước sóng là và . Lấy J.s, . Bức xạ nào gây được hiện tượng quang điện đối với kim loại đó?
Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng và vào catốt của một tế bào quang điện. Kim loại làm catốt có giới hạn quang điện là . Lấy J.s, và kg. Vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện bằng
A.
B.
C.
D.
Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được tính theo công thức . Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 sang quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử hiđrô phát ra phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng bằng
A.
B.
C.
D.
A.
B.
C.
D.
Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kĩnh quỹ đạo K của êlectron trong nguyên tử hiđrô là ro. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì bán kĩnh quỹ đạo giảm bớt
A.
B.
C.
D.
Một kim loại có công thoát êlectron là J. Chiếu lần lượt vào kim loại này là các bức xạ có bước sóng và Những bức xạ có thể gây hiện tượng quang điện ở kim loại này có bước sóng là
A. và
B. và
C. và
D. và
Một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số Hz. Công suất bức xạ điện từ của nguồn là 10 W. Số phôtôn mà nguồn phát ra trong một giây xấp xỉ bằng
A.
B.
C.
D.
Nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng sang trạng thái dừng có năng lượng . Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hiđrô phát ra xấp xỉ bằng
A.
B.
C.
D.
Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng thì phát ra ánh sáng có bước sóng . Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 20 % công suất của chùm sáng kích thích. Hãy tính tỷ lệ số photon mà nguồn kích thích và số photon mà nguồn phát ra trong một giây.
A.
B.
C.
D.
Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức (với n = 1, 2, 3, ...). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 về quỹ đạo dừng n = 1 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng . Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng n = 5 về quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng . Mối liên hệ giữa bước sóng và là
A.
B.
C.
D.
Khi chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng vào catốt của một tế bào quang điện thì xảy ra hiện tượng quang điện và hiệu điện thế hãm lúc đó là 2 V. Nếu đặt vào giữa anốt và catốt của tế bào quang điện trên một hiệu điện thế và chiếu vào catốt một bức xạ điện từ khác có bước sóng thì động năng cực đại của êlectron quang điện ngay trước khi tới anốt bằng
A.
B.
C.
D.
Các nguyên tử hidro đang ở trạng thái dừng ứng với electron chuyển động trên quỹ đạo có bán kính gấp 9 lần so với bán kính Bo. Khi chuyển về các trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn thì các nguyên tử sẽ phát ra các bức xạ có tần số khác nhau. Có thể có nhiều nhất bao nhiêu tần số?
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Một kim loại có giới hạn quang điện là Chiếu bức xạ có bước sóng bằng vào kim loại này. Cho rằng năng lượng mà eelectron quang điện hấp thụ từ photon của bức xạ trên, một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại biến hoàn toàn thành động năng của nó. Giá trị động năng này là
A.
B.
C.
D.
Nguyên tử hiđrô chuyển từ một trạng thái kích thích về trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn phát ra bức xạ có bước sóng 486 nm. Độ giảm năng lượng của nguyên tử hiđrô khi phát ra bức xạ này là
A.
B.
C.
D.
Laze A phát ra chùm bức xạ có bước sóng với công suất 0,8W. Laze B phát ra chùm tia bức xạ có bước sóng với công suất 0,6 W. Tỉ số giữa số phôtôn của laze B và số phôtôn của laze A phát ra trong mỗi giây là
A. 1
B.
C. 2
D.
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của êlectron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ của êlectron trên quỹ đạo K và tốc độ của êlectron trên quỹ đạo M bằng
A. 9
B. 2
C. 3
D. 4
Biết công thoát êlectron của các kim loại: canxi, kali, bạc và đồng lần lượt là: 2,89 eV; 2,26eV; 4,78 eV và 4,14 eV. Chiếu ánh sáng có bước sóng vào bề mặt các kim loại trên. Hiện tượng quang điện không xảy ra với các kim loại nào sau đây?
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hidrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôton ứng với bức xạ có tần số . Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bức xạ có tần số . Nếu êlectron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bức xạ có tần số
A.
B.
C.
D.
Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng và vào catốt của một tế bào quang điện. Kim loại làm catốt có giới hạn quang điện là . Biết khối lượng của êlectron là . Vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện bằng
A.
B.
C.
D.
Gọi lần lượt là năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ, phôtôn ánh sáng lam và phôtôn ánh sáng tím. Ta có
A.
B.
C.
D.
Giới hạn quang điện của một kim loại là . Công thoát của êlectron khỏi kim loại này là
A.
B.
C.
D.