Đề kiểm tra Giữa học kỳ 2 Vật Lý 12 có đáp án ( Mới nhất) - Đề 4
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Trong hiện tượng giao thoa ánh sáng, khoảng vân là khoảng cách
A. giữa hai vân sáng kề nhau
B. từ vân sáng trung tâm đến vấn tối thứ nhất.
Chiếu một chùm sáng đơn sắc hẹp tới mặt bên của một lăng kính thủy tinh đặt trong không khí. Khi đi qua lăng kính, chùm sáng này
A. bị đổi màu.
Tia X có
B. điện tích âm
Một điện tích đứng yên, xung quanh điện tích sẽ có
B. từ trường.
Xét một mạch dao động điện từ tự do LC. Tần số góc ω của dao động được tính bằng biểu thức
A.
B.
C.
D.
A. Điện trường và từ trường luôn sinh ra điện từ trường.
Các bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 3.10-9 m đến 3.10-7 m là
A. ánh sáng nhìn thấy
A. ion hóa không khí
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng. Công thức đúng về khoảng vân là
A.
B.
C.
D.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng. Công thức đúng về khoảng vân là
A.
B.
C.
D.
Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do thì điện tích của một bản tụ điện và cường độ dòng điện qua cuộn cảm biến thiên điều hòa theo thời gian
A. luôn ngược pha nhau
Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là
A. ion hóa không khí.
A. tím
Khi chiếu một chùm sáng hẹp gồm 4 thành phần đơn sắc: cam, lục, lam, vàng từ thủy tinh ra không khí. Tia sáng xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần đầu tiên là tia màu
A. lục.
Khi nói về tính chất của tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại cùng có bản chất sóng điện từ.
Chọn câu sai. Tia tử ngoại
A. kích thích một số chất phát quang
Gọi Q0 và I0 lần lượt là điện tích cực đại trên một bản tụ điện và cường độ dòng điện cực đại trong mạch dao động LC lí tưởng đang hoạt động. Chu kì dao động T của mạch là
A.
B.
C.
D.
Một bức xạ đơn sắc có tần số 3.1018 Hz . Lấy c = 3.108 m/s. Đây là
A. ánh sáng nhìn thấy.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nếu thay ánh sáng đơn sắc màu cam bằng ánh sáng đơn sắc màu chàm và giữ nguyên các điều kiện khác thì trên màn quan sát
A. vị trí vân trung tâm thay đổi
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng vân giao thoa trên màn là i. Khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân tối thứ 5 (ở khác phía so với vân trung tâm) là
A. 2,5i
A. Một nam châm.
Chiếu chùm sáng Mặt trời hẹp từ không khí tới mặt phẳng thủy tinh dưới góc tới 450, cho biết chiết suất của không khí bằng 1; chiết suất của thủy tinh với ánh sáng đỏ là và ánh sáng tím là . Góc lệch của tia sáng màu đỏ và màu tím trong thủy tinh là
A.
Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm một tụ điện có điện dung 0,125 µF và một cuộn cảm có độ tự cảm 50 µH. Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 5 V. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là
A. 0,25 A
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Biết khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn quan sát, trên đoạn thẳng MN dài 20 mm (MN vuông góc với hệ vân giao thoa) có 10 vân tối, M và N là vị trí của hai vân sáng. Bước sóng λ có giá trị là
A. 500 nm
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 µm. Biết khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, hai điểm M và N khác phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt là 5,6 mm và 9,5 mm. Trong khoảng giữa M và N có số vân tối là
A. 9
B. 6
C. 7
D. 8
A.
B.
C.
D.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra vô số ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ biến thiên liên tục trong khoảng từ 400 nm đến 760 nm (400 nm < λ < 760 nm). Trên màn quan sát, tại M chỉ có một bức xạ cho vân sáng và hai bức xạ có bước sóng λ1 và λ2 (λ1 < λ2) cho vân tối. Giá trị lớn nhất của λ2 gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 634 nm
A. 26
B 25
C. 24
D. 23
Cho 3 mạch dao động LC lí tưởng, dao động với tần số khác nhau. Biết điện tích cực đại trên các tụ điện đều là 10µC. Biết rằng tại mọi thời điểm, điện tích trên tụ và cường độ dòng điện trên các mạch liên hệ với nhau bằng biểu thức , với q1; q2; q3 lần lượt là điện tích trên tụ của mạch 1, mạch 2, mạch 3; i1; i2; i3 lần lượt là cường độ dòng điện trên mạch 1, mạch 2, mạch 3. Tại thời điểm t, điện tích trên tụ của mạch 1, mạch 2, mạch 3 lần lượt là 4µC, 5µC và q. Giá trị của q gần nhất là giá trị nào dưới đây?
A. 3
B. 4
C. 6
D. 8