Đề kiểm tra giữa kì 1 Địa lí 6 có đáp án (Đề 3)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Khoa học lịch sử là một ngành khoa học nghiên cứu về
A. quá trình hình thành và phát triển của Trái Đất.
C. quá trình hình thành và phát triển của xã hội loài người.
D. các loài động vật và thực vật trên Trái Đất.
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc học lịch sử?
B. Quá trình hình thành và phát triển của mỗi ngành, lĩnh vực.
C. Đúc kết bài học kinh nghiệm của quá khứ để phục vụ cho hiện tại.
D. Biết được về cội nguồn của bản thân, gia đình, dòng họ và dân tộc.
Tư liệu hiện vật là
A. đồ dùng mà thầy cô giáo em sử dụng để dạy học.
B. những lời mô tả về các hiện vật của người xưa được lưu truyền lại.
Sự tích Trầu cau thuộc loại hình tư liệu nào dưới đây?
B. Tư liệu truyền miệng.
C. Tư liệu gốc.
D. Khoảng 3 triệu năm.
B. Đứng đầu bộ là là Tù trưởng.
C. Giữa các thị tộc có mối quan hệ gắn bó.
D. Sống thành từng bầy trong các hang động.
Quá trình tan rã của xã hội nguyên thuỷ ở Bắc Bộ Việt Nam đã trải qua các nền văn hoá khảo cổ nào
B. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun.
C. Sa Huỳnh, Đồng Đậu, Gò Mun.
D. Phùng Nguyên, Sa Huỳnh, Gò Mun.
Việc sử dụng công cụ kim loại đã đưa tới nhiều chuyển biến trong đời sống kinh tế của con người, ngoại trừ việc
B. xuất hiện nhiều ngành, nghề mới.
D. xuất hiện các gia đình phụ hệ.
A. sông Nin.
B. sông Hằng.
C. sông Ấn.
D. sông Dương Tử.
Điều kiện tự nhiên nào dưới đây không phải là cơ sở hình thành các quốc gia ở Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại?
B. Đất phù sa màu mỡ, tơi xốp, dễ canh tác.
C. Lượng mưa phân bố đều đặn theo mùa.
D. Vùng ven biển có nhiều vũng, vịnh sâu, kín gió.
Hai con sông gắn liền với sự hình thành và phát triển của nên văn minh Ấn Độ là
B. sông Ti-gơ-rơ và sông Ơ-phơ-rát.
D. sông Ấn và sông Hằng.
B. đồng bằng Hoa Nam.
Để xác định hướng khi đang ở ngoài thực địa, chúng ta sử dụng công cụ nào sau đây?
B. Khí áp kế.
C. Nhiệt kế.
D. Sách, vở.
B. 20.
C. 36.
D. 30.
Việt Nam có hệ tọa độ (8034’B, 102009’Đ). Nhận định nào sau đây đúng với vị trí địa lí của Việt Nam?
A. Việt Nam nằm ở bán cầu Nam và nửa cầu Tây.
B. Việt Nam nằm ở bán cầu Bắc và nửa cầu Đông.
D. Việt Nam nằm ở bán cầu Nam và nửa cầu Đông.
B. cực Bắc xuống cực Nam.
C. Xích đạo đến hai cực.
D. kinh tuyến đến vĩ tuyến.
A. Tượng hình.
B. Tượng thanh.
C. Chữ.
D. Hình học.
Điểm đầu tiên cần làm khi đọc hiểu nội dung của một bản đồ bất kì là
B. tìm phương hướng.
C. xem tỉ lệ bản đồ.
D. đọc đường đồng mức.
Kí hiệu bản đồ thể hiện chính xác đối tượng là dạng hình học hoặc tượng hình là loại kí hiệu nào?
D. Diện tích.
A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Đông Nam.
D. Tây Nam.