Đề kiểm tra giữa kì 1 GDCD 6 năm 2023 có đáp án ( Đề 10)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong cuộc tranh luận với bạn em sẽ?

A. Bảo vệ đến cùng ý kiến của mình, không cẩn lắng nghe ý kiến của người khác.

B. Ý kiến nào được nhiều bạn đổng tình thì theo,

C. Không bao giờ dám đưa ra ý kiến của mình.

D. Lắng nghe, phân tích để lựa chọn ý kiến đúng nhất.
Câu 2:

Em không tán thành với ý kiến nào dưới đây?

A. Tôn trọng sự thật góp phần bảo vệ cho lẽ phải, tránh oan sai, nhẩm lẫn.

B. Người tôn trọng sự thật luôn phải chịu thiệt thòi.

C. Tôn trọng sự thật giúp mọi người tin tưởng, gắn kết với nhau hơn.

D.Việc tôn trọng sự thật khiến cho các mối quan hệ trở nên xấu đi.
Câu 3:

Em đồng tình với hành vi nào đưới đây?

A. Luôn đồng ý và nói theo số đông.

B. Luôn nói đúng những điều có thật.

C. Luôn bảo vệ ý kiến và việc làm của mình.

D. Luôn phê phân những người không cùng quan điểm với mình.
Câu 4:

Nếu một người bạn thân của em nói xấu, nói sai về một người khác, em sẽ lựa chọn phương án giải quyết nào sau đây?

A. Xa lánh, không chơi với bạn nữa.

B. Bỏ qua, coi như không biết.

C. Khuyên bạn nên nhận lỗi, sửa chữa và luôn nói rõ sự thật.

D. Vẫn chơi với bạn, nhưng không tin bạn như trước nữa.
Câu 5:

N tâm sự với H về những mâu thuẫn khó khăn trong gia đình mình khiến bạn học tập sa sút, bị cô giáo nhắc nhở và muốn H không nói với ai. Nếu là H em sẽ làm gì?

A. Giữ bí mật đó cho bạn không nói với ai.

B. Xem đó là chuyện riêng của gia đình bạn mình không nên xen vào.

C. Nói cho cô giáo biết để tìm cách giúp đỡ bạn.

D. Động viên, an ủi bạn.
Câu 6:

Ý nghĩa của đoạn thơ sau là gì?

“Ai ơi! giữ chí cho bền

Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai

Xin đừng làm, nói đơn sai

       Tin mình đừng sợ những lời dèm pha”

A. Tôn trọng sự thật

B. Tính tự chủ

C. Yêu thương con người

D. Tình anh em
Câu 7:

Biểu hiện của tự lập là gì?

A. Luôn làm theo ý mình, không nghe ý kiến của người khác

B. Sự tự tin, bản lĩnh cá nhân, dám đương đẩu với những khó khăn, thử thách;

C. Sẵn sàng làm mọi cách để đạt mục đích của mình

D. Tự mình làm, không hợp tác với người khác trong công việc.
Câu 8:

Người có tính tự lập thường đạt được những điều nào sau đây?

A. Luôn kiểm soát và làm chủ được cuộc sống của bản thân

B. Nổi tiếng và được nhiều người ngưỡng mộ

C. Không phải chia sẻ thành quả với người khác.

D. Tự mình giải quyết mọi việc không cần hợp tác với ai.
Câu 9:

Bạn Q học lớp 6 hằng ngày bạn thường  giặt quần áo, nấu cơm và học bài... Việc làm đó thể hiện điều gì?

A. Bạn Q là người ỷ lại.              

B. Bạn Q là người ích kỷ.

C. Bạn Q là người tự lập.             

D. Bạn Q là người vô ý thức.
Câu 10:

Trường hợp nào sau đây không thể hiện tính tự lập?

A. Trong giờ kiểm tra, Hoa không chép bài của bạn

B. Tra cứu từ điển để tìm hiểu về một khái niệm chưa hiểu

C. Tự kiếm tiền để đánh lô đề

D. Tham khảo đáp án sau khi đã tự mình giải bài tập
Câu 11:

Biểu hiện nào sau đây không mang tính tự lập?

A. Những thành công chỉ do nhờ vào sự nâng đỡ, bao che của người khác thì không thể bền vững

B. Chỉ con nhà nghèo mới cần tự lập

C. Tự lập trong cuộc sống không phải là điều dễ dàng

D. Tự lập không có nghĩa là không được tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ chính đáng của những người tin cậy khi khó khăn
Câu 12:

Câu tục ngữ nào sau đây nói về tính tự lập?

A. Há miệng chờ sung                       

B. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây

C. Tự lực cánh sinh                           

D. Ăn không ngồi rồi
Câu 13:

Tự nhận thức đúng về bản thân không phải là điều dễ dàng, mà cần phải qua

A. rèn luyện.       

B. học tập.   

C. thực hành.      

D. lao động.
Câu 14:

Câu tục ngữ thể hiện tính tự lập

A. Ăn quả nào rào quả nấy

B. Há miệng chờ sung

C. Muốn ăn phải lăn vào bếp

D. Qua cầu rút ván
Câu 15:

Em hiểu tự nhận thức bản thân là như thế nào?

A. Luôn hiểu rõ mình và tự tin với điểm mạnh của mình.

B. Biết nhìn nhận, đánh giá đúng được bản thân mình.

C. So ánh với người khác để điều chỉnh bản thân.

D. Quyết tâm theo đuổi ước mơ.
Câu 16:

Hành vi, việc làm nào dưới đây là biểu hiện của tự nhận thức bản thân?

A. Luôn tự đề cao bản thân.

B. Luôn làm theo ý người khác.

C. Khó chịu khi người khác góp ý về hạn chế của mình.

D. Khắc phục khuyết điểm.