Đề kiểm tra giữa kì 1 KTPL 10 năm 2023 có đáp án (Đề 7)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Hoạt động con người sử dụng các sản phẩm được sản xuất để thoả mãn nhu cầu vật chất và tinh thần của mình được gọi là gì?

A. Hoạt động sản xuất.

B. Hoạt động phân phối.

C. Hoạt động trao đổi.

D. Hoạt động tiêu dùng.
Câu 2:

Giá cả thị trường có chức năng gì?

A. Cung cấp thông tin.

B. Phân bố nguồn lực giữa các ngành sản xuất.

C. Công cụ để Nhà nước thực hiện quản lý, điều tiết, kích thích nền kinh tế.

D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 3:

Cơ chế thị trường tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế nào?

A. Giá cả.

B. Cạnh tranh.

C. Cung - cầu.

D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 4:

Nội dung nào dưới đây không phải chức năng của giá cả thị trường?

A. Cung cấp thông tin.

B. Quản lý thu chi của các đối tượng tham gia vào thị trường.

C. Phân bố nguồn lực giữa các ngành sản xuất.

D. Công cụ để Nhà nước thực hiện quản lý, điều tiết, kích thích nền kinh tế.
Câu 5:

Có thể căn cứ vào đâu để phân loại thị trường?

A. Căn cứ theo đối tượng hàng hoá, dịch vụ được trao đổi, mua bán.

B. Căn cứ vào vai trò của các yếu tố được trao đổi, mua bán.

C. Căn cứ vào phạm vi hoạt động thị trường.

D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 6:

Nền kinh tế nước ta có bao nhiêu hoạt động kinh tế chủ yếu trong đời sống xã hội?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.
Câu 7:

Do ảnh hưởng bởi việc các tỉnh, thành phố thực hiện giãn cách nên hoạt động sản xuất kinh doanh đặc biệt là hoạt động của các doanh nghiệp chế biến, bảo quản thủy sản bị đình trệ. Bộ Công Thương và EVN đã đề xuất với Thủ tướng Chính phủ và được Chính phủ đồng ý cho thực hiện hỗ trợ giảm 10% tiền điện trên hoá đơn tiền điện cho các khách hàng. Chính sách giảm giá điện của Nhà nước tác động tích cực như thế nào đến đời sống người dân?

A. Giảm bớt được một số tiền khi đóng tiền điện để chi tiêu các khoản khác.

B. Thoải mái hơn trong việc dùng điện.

C. Dùng nhiều nhưng không lo về phí phải trả.

D. Quy định chặt chẽ về hạn mức sử dụng điện.
Câu 8:

Đâu là nội dung nói về chức năng phân bổ nguồn lực của giả cả thị trường?

A. Chuyển vốn từ nơi có giá cả thấp, lợi nhuận thấp đến nơi có giá cả cao, do đó lợi nhuận cao.

B. Chuyển từ ngành nghề truyền thống sang ngành nghề ngoại nhập.

C. Chọn nơi có vốn tài nguyên sẵn có.

D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 9:

Một trong những chức năng của thị trường là?

A. Kiểm tra hàng hóa.

B. Trao đổi hàng hóa.

C. Thực hiện.

D. Đánh giá.
Câu 10:

Cơ chế thị trường có những ưu điểm gì?

A. Kích thích hoạt động và tạo động lực sáng tạo cho các chủ thể kinh tế.

B. Phát huy tối đa tiềm năng của mọi chủ thể, vùng miền.

C. Phát huy và phân phối các nguồn lực kinh tế tối ưu.

D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 11:

Em hãy cho biết các nhận định sau đây không đúng khi nói về chức năng của giá cả thị trường? 

A. Cung cấp thông tin.

B. Phân bố nguồn lực giữa các ngành sản xuất.

C. Công cụ để Nhà nước thực hiện quản lý nền kinh tế.

D. Quy định sẵn ngành nghề cho các chủ thể kinh tế.
Câu 12:

Trong những năm qua, giá thép trong nước và thế giới tăng liên tục kéo giá nhiều loại vật liệu xây dựng cũng tăng theo. Điều này gây ảnh hưởng đến các nhà thầu xây dựng, tiến độ của nhiều công trình bị trì hoãn. Các nhà sản xuất thép cũng gặp khó khăn do giá nguyên liệu tăng nhưng vẫn phải nhập nguyên vật liệu để duy trì sản xuất, cung ứng theo hợp đồng đã kí. Một trong những nguyên nhân tăng giá lần này, theo Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA) thông tin, là do giá nguyên liệu từ quặng sắt, than Coke, thép phế liệu,... tăng mạnh. Giá cả thị trường đã thể hiện chức năng thông tin như thế nào trong trường hợp trên? 

A. Giúp cho người sản xuất biết được tình hình sản xuất trong các ngành.

B. Giúp cho người sản xuất biết được biết được tương quan cung - cầu.

C. Giúp cho người sản xuất biết được sự khan hiếm đối với các loại hàng hóa.

D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 13:

Trong nền kinh tế thị trường, giá cả là công cụ quan trọng để làm gì? 

A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá, dịch vụ.

B. Quản lí nguồn vốn đầu tư của nền kinh tế thị trường.

C. Ổn định đời sống xã hội.

D. Điều tiết sản xuất và lưu thông các mặt hàng cần thiết.
Câu 14:

Vào những ngày cuối tuần, mọi người được nghỉ nên nhu cầu xem phim để giải trí thường tăng cao cho nên giá vé xem phim vào cuối tuần thường cao hơn ngày thường. Yếu tố nào của thị trường tác động đến giá vé?

A. Tiền tệ thế giới.

B. Mục tiêu lợi nhuận của nhà sản xuất.

C. Nhu cầu của khách hàng. 

D. Xu hướng phim được chiếu.
Câu 15:

Cơ chế thị trường tồn tại những nhược điểm gì?

A. Có thể dẫn tới suy thoái tài nguyên, ô nhiễm môi trường.

B. Tiềm ẩn nguy cơ khủng hoảng, có thể dẫn đến lạm phát.

C. Phân hoá giàu - nghèo giữa những người sản xuất, kinh doanh.

D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 16:

Các doanh nghiệp trong nước và ngoài nước cạnh tranh đầu tư sản phẩm trứng gia cầm. Doanh nghiệp T đã nỗ lực chú trọng đầu tư công nghệ sản xuất nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm của mình trên thị trường, đầu tư dây chuyền kĩ thuật xử lí trứng gà bằng ozon và tia cực tím trước khi đóng hộp, tạo ra sản phẩm trứng gà tươi, cung ứng số lượng lớn trứng gà tươi ăn liền tại hệ thống siêu thị trong nước và kí kết nhiều đơn hàng xuất khẩu sang các quốc gia và vùng lãnh thổ. Nhờ nắm bắt được nhu cầu của khách hàng, doanh thu của doanh nghiệp T không ngừng tăng lên và khẳng định được vị thế của mình trên thị trường. Xác định những tác động từ cơ chế thị trường đến doanh nghiệp T.

A. Sự cạnh tranh của các doanh nghiệp trong và ngoài nước vào các sản phẩm trứng gia cầm.

B. Thực hiện phân phối các sản phẩm ra thị trường trong nước và các quốc gia vùng lãnh thổ khác.

C. Cơ chế thị trường kích thích sự đổi mới, đầu tư công nghệ sản xuất, đầu tư dây chuyền kĩ thuật.

D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 17:

A và B là 2 hãng nước hoa nổi tiếng trên thị trường. Hãng nước hoa A đã sử dụng hình ảnh che mờ của hãng B trong đoạn quảng cáo để so sánh sản phẩm về giá cả, chất lượng giữa 2 sản phẩm. Hành vi của hãng nước hoa A trường hợp trên, thể hiện nhược điểm gì của cơ chế thị trường?

A. Suy thoái tài nguyên, ô nhiễm môi trường.

B. Các hiện tượng cạnh tranh không lành mạnh.

C. Nguy cơ khủng hoảng, có thể dẫn đến lạm phát.

D. Phân hoá giàu - nghèo giữa những người sản xuất, kinh doanh.
Câu 18:

Đâu là nội dung thể hiện đặc điểm của thị trường?

A. Là lĩnh vực trao đổi, mua bán.

B. Các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả.

C. Các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định số lượng hàng hoá, dịch vụ.

D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 19:

Nội dung nào sau đây không phải ưu điểm của cơ chế thị trường?

A. Kích thích hoạt động và tạo động lực sáng tạo cho các chủ thể kinh tế.

B. Thúc đẩy các doanh nghiệp ứng dụng thành tựu của khoa học - công nghệ.

C. Phân hoá giàu - nghèo giữa những người sản xuất, kinh doanh.

D. Phát huy tối đa tiềm năng của mọi chủ thể, vùng miền.
Câu 20:

Chủ thể sản xuất cần có trách nhiệm gì sau đây?

A. Phải tuân thủ pháp luật.

B. Không làm tổn hại đối với con người, môi trường và xã hội.

C. Cung cấp những hàng hoá cần thiết phục vụ cho xã hội.

D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 21:

Hoạt động tiêu dùng có vai trò như thế nào đối với sản xuất, phân phối - trao đổi?

A. Hoạt động tiêu dùng là động lực của sản xuất.

B. Các nhà sản xuất, phân phối dựa vào xu hướng tiêu dùng của thị trường để tạo ra các sản phẩm và phân phối chúng.

C. Giúp thoả mãn nhu cầu vật chất và tinh thần của người tiêu dùng.

D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 22:

Câu tục ngữ nào dưới đây có nội dung nói về đặc điểm của cơ chế thị trường?

A. Chớ bán gà ngày gió, chớ bán chó ngày mưa.

B. Oán cừu thì cởi, nhân nghĩa thì thắt.

C. Chia ngọt sẻ bùi.

D. Thua trời một vạn không bằng thua bạn một ly.
Câu 23:

Đặc trưng cơ bản nhất của cơ chế thị trường là gì?

A. Tự do lựa chọn hình thức sản xuất kinh doanh.

B. Động lực lợi nhuận.

C. Tự chịu trách nhiệm.

D. Chấp nhận cạnh tranh.
Câu 24:

Cơ chế thị trường là hệ thống các quan hệ tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế với tính chất gì?

A. Điều chỉnh gián tiếp.

B. Điều chỉnh thụ động.

C. Tự điều chỉnh.

D. Chỉ tuân theo những khuôn mẫu đã có.
Câu 25:

Nội dung nào dưới đây không phải nhược điểm của cơ chế thị trường?

A. Suy thoái tài nguyên, ô nhiễm môi trường.

B. Nguy cơ khủng hoảng, có thể dẫn đến lạm phát.

C. Phân hoá giàu - nghèo giữa những người sản xuất, kinh doanh.

D. Kích thích hoạt động và tạo động lực sáng tạo cho các chủ thể kinh tế.
Câu 26:

Thị trường có chức năng gì?

A. Thừa nhận giá trị của hàng hoá.

B. Cung cấp thông tin cho các chủ thể kinh tế.

C. Điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.

D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 27:

Vào những ngày Tết, các gian hàng phục vụ mặt hàng Tết đa dạng, phong phú như: bánh kẹo, giò chả, bánh chưng, hoa quả, rau củ, hàng đông lạnh,...; có khu vực bày bán đủ các loại cây như: đào, mai, cúc, lan,... nhằm đáp ứng nhu cầu mua sắm và chưng Tết. Người dân đi chợ không chỉ để mua sắm mà còn để tận hưởng không khí háo hức khi Tết đến. Các yếu tố nào tham gia vào hoạt động kinh tế trên?

A. Người mua, người bán, hàng hóa.

B. Người mua, hàng hóa.

C. Người mua, người bán.

D. Người bán, hàng hóa.
Câu 28:

Chủ thể tiêu dùng có vai trò gì sau đây?

A. Định hướng, tạo động lực cho sản xuất phát triển.

B. Kết nối các quan hệ mua và bán, sản xuất và tiêu dùng.

C. Điều tiết và tạo điều kiện thuận lợi cho các ngành kinh tế khác nhau hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả.

D. Tạo ra hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ cho xã hội, phục vụ nhu cầu tiêu dùng.
Câu 29:

Căn cứ theo đối tượng hàng hoá, dịch vụ được trao đổi, mua bán thị trường được chia làm mấy loại chính?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.
Câu 30:

Căn cứ vào đâu để phân loại thị trường thành thị trường tư liệu tiêu dùng, thị trường tư liệu sản xuất?

A. Căn cứ vào vai trò của các yếu tố được trao đổi, mua bán.

B. Căn cứ vào phạm vi hoạt động thị trường.

C. Căn cứ theo đối tượng hàng hoá, dịch vụ được trao đổi, mua bán.

D. Căn cứ vào vào tính chất và cơ chế vận hành thị trường.
Câu 31:

Đâu không phải là nội dung về chức năng của thị trường?

A. Thừa nhận giá trị của hàng hoá.

B. Quản lý thu nhập của các chủ thể kinh tế.

C. Cung cấp thông tin cho các chủ thể kinh tế.

D. Điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.
Câu 32:

Những người tiêu thụ các sản phẩm, dịch vụ để thoả mãn nhu cầu của mình, tạo động lực cho sản xuất phát triển được gọi là gì?

A. Chủ thể sản xuất.

B. Chủ thể tiêu dùng.

C. Chủ thể trung gian.

D. Chủ thể nhà nước.
Câu 33:

Chủ thể tiêu dùng cần phải có trách nhiệm gì khi tham gia vào hoạt động kinh tế?

A. Trách nhiệm đối với sự phát triển bền vững của xã hội.

B. Lựa chọn, tiêu dùng hàng hoá có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng.

C. Phê phán hành vi trái pháp luật trong hoạt động kinh tế.

D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 34:

Những tổ chức, cá nhân giữ vai trò kết nối giữa người tiêu dùng và người sản xuất trong nền kinh tế được gọi là gì?

A. Chủ thể sản xuất.

B. Chủ thể tiêu dùng.

C. Chủ thể trung gian.

D. Chủ thể nhà nước.
Câu 35:

Thị trường gồm những nhân tố cơ bản nào dưới đây?

A. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán.

B. Người mua, tiền tệ, giá cả, hàng hóa.

C. Giá cả, hàng hóa, người mua, người bán.

D. Tiền tệ, người mua, người bán, giá cả.
Câu 36:

Chủ thể nhà nước có vai trò gì khi tham gia vào hoạt động kinh tế?

A. Điều tiết và tạo điều kiện thuận lợi cho các ngành kinh tế khác nhau hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả.

B. Điều chỉnh những vấn đề nảy sinh trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội.

C. Khắc phục những vấn đề nảy sinh trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội.

D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 37:

Chủ thể có vai trò tác động để điều chỉnh và khắc phục những vấn đề nảy sinh trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội được gọi là gì?

A. Chủ thể sản xuất.

B. Chủ thể tiêu dùng.

C. Chủ thể trung gian.

D. Chủ thể nhà nước.
Câu 38:

Thông tin của thị trường quan trọng như thế nào đối với người bán?

A. Giúp người bán biết được chi phí sản xuất của hàng hóa.

B. Giúp người bán đưa ra quyết định kịp thời nhằm thu nhiều lợi nhuận.

C. Giúp người bán điều chỉnh số lượng hàng hóa nhằm thu nhiều lợi nhuận.

D. Giúp người bán điều chỉnh số lượng và chất lượng hàng hóa để thu nhiều lợi nhuận.
Câu 39:

Đâu là nội dung về những tiêu chí người tiêu dùng luôn đặt lên hàng đầu khi mua sắm?

A. Chất lượng sản phẩm.

B. Nguồn gốc xuất xứ.

C. Sản phẩm thân thiện với môi trường.

D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 40:

Đâu là nội dung thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc tham gia vào các hoạt động kinh tế?

A. Sử dụng các sản phẩm rẻ nhằm hạ thấp giá thành trong sản xuất đồ ăn.

B. Sử dụng các dược phẩm nhập lậu để sản xuất thực phẩm chức năng.

C. Đặt sức khỏe của người tiêu dùng làm tiêu chí hàng đầu.

D. Lợi nhuận là tiêu chí hàng đầu.