Đề kiểm tra giữa kì 1 KTPL 10 năm 2023 có đáp án (Đề 9)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Nền kinh tế là khái niệm dùng để chỉ tất cả các hoạt động kinh tế của

A. nhiều quốc gia.

B. một dân tộc.

C. một quốc gia.

D. toàn bộ các quốc gia.
Câu 2:

Hoạt động sản xuất đóng vai trò là hoạt động cơ bản nhất trong các hoạt động của đối tượng nào?

A. Con người.

B. Người bán.

C. Người mua.

D. Nhà nước.
Câu 3:

Việc con người sử dụng các sản phẩm hàng hoá, dịch vụ để thoả mãn nhu cầu sản xuất và sinh hoạt là đang thực hiện hoạt động kinh tế nào?

A. Hoạt động sản xuất.

B. Hoạt động trao đổi.

C. Hoạt động phân phối.

D. Hoạt động tiêu dùng.
Câu 4:

Công ty X chuyên sản xuất về bánh bao, trong quá trình tạo ra thành phẩm, nhà sản xuất đã chia các yếu tố như nhân bánh, vỏ bánh và hộp bánh cho các đơn vị sản xuất khác nhau. Trong trường hợp trên, nhà sản xuất đã thực hiện hoạt động gì của kinh tế?

A. Hoạt động phân phối.

B. Hoạt động trao đổi.

C. Hoạt động sản xuất.

D. Hoạt động tiêu dùng.
Câu 5:

Trong các hoạt động kinh tế cơ bản không bao gồm hoạt động nào sau đây?

A. Sản xuất.

B. Phân phối - trao đổi.

C. Tiêu dùng.

D. Chính trị.
Câu 6:

Hoạt động sản xuất là hoạt động con người sử dụng các yếu tố sản xuất để tạo ra các sản phằm đáp ứng nhu cầu của đối tượng nào?

A. Đời sống nhà sản xuất.

B. Đời sống xã hội.

C. Đời sống nhà đầu tư.

D. Đời sống người tiêu dùng.
Câu 7:

Hoạt động phân chia các yếu tố sản xuất cho các ngành sản xuất, các đơn vị sản xuất khác nhau để tạo ra sản phầm được gọi là gì

A. Hoạt động trao đổi.

B. Hoạt động tiêu dùng.

C. Hoạt động sản xuất.

D. Hoạt động phân phối.
Câu 8:

Đâu không phải là một hoạt động của nền kinh tế nước ta?

A. Hoạt động phân phối - trao đổi.

B. Hoạt động sản xuất.

C. Hoạt động giải trí.

D. Hoạt động tiêu dùng.
Câu 9:

Các đại lý sữa lấy sản phẩm từ những nhà sản xuất về bán lại cho người dùng. Trong trường hợp này, các đại lý sữa đóng vai trò gì trong hoạt động kinh tế của thị trường

A. Trung gian.

B. Chủ đạo.

C. Quyết định.

D. Tác động.
Câu 10:

Công ty A lên kế hoạch và tạo ra các sản phẩm văn phòng phẩm như bút, thước kẻ,...nhằm phục vụ cho việc sử dụng của người tiêu dùng đặc biệt là học sinh, sinh viên. trong trường hợp trên, công ty A đã thực hiện hoạt động nào của nền kinh tế?

A. Hoạt động trao đổi.

B. Hoạt động phân phối.

C. Hoạt động tiêu dùng.

D. Hoạt động sản xuất.
Câu 11:

Trong nền kinh tế của nước ta, đâu là hoạt động cơ bản nhất đóng vai trò quyết định các hoạt động còn lại?

A. Hoạt động phân phối.

B. Hoạt động trao đổi.

C. Hoạt động sản xuất.

D. Hoạt động tiêu dùng.
Câu 12:

Hoạt động đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng được gọi là gì?

A. Sản xuất.

B. Tiêu dùng.

C. Trao đổi.

D. Phân phối.
Câu 13:

Theo nghĩa hẹp, thị trường là nơi diễn ra hoạt động trao đổi, mua bán

A. vật phẩm.

B. sản phẩm nông nghiệp.

C. hàng hoá.

D. lương thực.
Câu 14:

Ngân sách Nhà nước được đặt dưới sự giám sát trực tiếp của cơ quan quyền lực nào?

A. Quốc hội.

B. Nhà nước.

C. Chính phủ.

D. Hội đồng nhân dân.
Câu 15:

Giá cả của hàng hóa là thước đo của

A. giá trị hàng hóa.

B. giá trị sử dụng hàng hóa.

C. nhu cầu người tiêu dùng.

D. mức cầu trên thị trường.
Câu 16:

Chủ thể nào sau đây có quyền sở hữu và quyết định các khoản thu, chi của ngân sách nhà nước?

A. Nhà nước.

B. Chính phủ.

C. Quốc hội.

D. Tòa án.
Câu 17:

Giá bán thực tế của hàng hoá trên thị trường hay giá cả hàng hoá được thoả thuận giữa người mua và người bán được gọi là

A. giá cả.

B. giá trị.

C. giá cả thị trường.

D. giá cả dự tính.
Câu 18:

Trong quá trình tiêu dùng, khi sản phẩm tiêu thụ được sẽ thúc đẩy

A. mở rộng sản xuất.

B. thu hẹp sản xuất.

C. sản xuất giữ vững.

D. phân phối giảm.
Câu 19:

Những người sản xuất, cung cấp hàng hoá, dịch vụ và thị trường, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội được gọi là gì?

A. Chủ thể sản xuất.

B. Chủ thể tiêu dùng.

C. Chủ thể trung gian.

D. Chủ thể nhà nước.
Câu 20:

Một trong những trách nhiệm của chủ thể sản xuất là

A. cung cấp thông tin trong các quan hệ mua - bản, sản xuất - tiêu dùng.

B. cung cấp những hàng hoá, dịch vụ không làm tổn hại tới sức khoẻ và lợi ích của con người trong xã hội.

C. có trách nhiệm đối với sự phát triển bền vững của xã hội.

D. cung cấp những hàng hoá, dịch vụ.
Câu 21:

Chủ thể tiêu dùng có vai trò gì trong việc phát triển sản xuất?

A. tác động.

B. chi phối.

C. định hướng, tạo động lực.

D. quyết định.
Câu 22:

Anh T là chủ của một công ty chuyên sản xuất giày dép, hằng ngày anh đến công ty giám sát và hướng dẫn nhân viên cách làm ra sản phẩm chuẩn. Sản phẩm của công ty anh T được rất nhiều người tiêu dùng tin tưởng sử dụng. Trong trường hợp trên, anh T tham gia vào nên kinh tế với vai trò là chủ thể gì?

A. Chủ thể nhà nước.

B. Chủ thể sản xuất.

C. Chủ thể trung gian.

D. Chủ thể tiêu dùng.
Câu 23:

Chị C là nội trợ thường xuyên đi siêu thị để mua thực phẩm và các đồ gia dụng trong nhà. Trong trường hợp này chi C đóng vai trò là chủ thể gì của nền kinh tế?

A. Chủ thể tiêu dùng.

B. Chủ thể sản xuất.

C. Chủ thể trung gian.

D. Chủ thể nhà nước.
Câu 24:

Việc lựa chọn tiêu dùng những hàng hóa thân thiện với môi trường, không sử dụng những sản phẩm chế biến từ động vật hoang dã, sản phẩm của những doanh nghiệp gây ô nhiễm, tàn phá môi trường, gây độc hại đến sức khỏe con người thể hiện nội dung gì của chủ thể tiêu dùng?

A. Khái niệm.

B. Bản chất.

C. Vai trò.

D. Trách nhiệm.
Câu 25:

Công ty môi giới việc làm B lựa chọn hồ sơ những người đăng kí để gửi cho các doanh nghiệp, cửa hàng cần người làm việc phù hợp với thông tin trên hồ sơ. Trong trường hợp này, công ty B đang đóng vai trò chủ thể nào của nền kinh tế?

A. Chủ thể sản xuất.

B. Chủ thể trung gian.

C. Chủ thể tiêu dùng.

D. Chủ thể nhà nước.
Câu 26:

Việc các nhà phân phối hàng hóa mua, trữ hàng và bán lại cho các đại lí hoặc nhà bán lẻ giúp lưu thông hàng hóa hiệu quả thể hiện đặc điểm của chủ thể nào trong nền kinh tế?

A. Chủ thể nhà nước.

B. Chủ thể tiêu dùng.

C. Chủ thể trung gian.

D. Chủ thể sản xuất.
Câu 27:

Chủ thể trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, Nhà nước có vai trò quản nền kinh tế thông qua thực hiện chức năng quản lí nhà nước về kinh tế được gọi là gì?

A. Chủ thể nhà nước.

B. Chủ thể tiêu dùng.

C. Chủ thể trung gian.

D. Chủ thể sản xuất.
Câu 28:

Nội dung nào dưới đây không phải chức năng quản lí nhà nước về kinh tế?

A. Tạo môi trường kinh tế vĩ mô ổn định cho phát triển kinh tế như xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển, ban hành các chính sách, trực tiếp đầu tư vào một số lĩnh vực.

B. Tạo môi trường pháp lý thuận lợi và bảo đảm ổn định chính trị - xã hội cho sự phát triển kinh tế.

C. Thực hiện tăng trưởng kinh tế gắn liền với lợi ích cá nhân, tổ chức.

D. Thực hiện tăng trưởng kinh tế gắn liền với tiến bộ và công bằng xã hội, bảo đảm định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 29:

Các lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ được gọi là gì?

A. Thị trường.

B. Cơ chế thị trường.

C. Kinh tế.

D. Hoạt động mua bán.
Câu 30:

Thị trường là lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau nhằm mục đích gì?

A. xác định số lượng người mua.

B. xác định số lượng hàng hoá, dịch vụ.

C. xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ.

D. xác định giá cả các mặt hàng.
Câu 31:

Thị trường có mấy chức năng chủ yếu?

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.
Câu 32:

Vào mùa khai trường, các cơ sở sản xuất đã đầu tư theo công nghệ in ấn mới để có thêm những sản phẩm văn phòng phẩm sinh động, hữu ích phục vụ thị trường sử dụng bút, thước, tập vở học sinh tại địa phương. Trong trường hợp này, các cơ sở sản xuất đã thực hiện chức năng gì của thị trường?

A. Chức năng thừa nhận

B. Chức năng thông tin

C. Chức năng điều tiết kích thích

D. Chức năng điều tiết hạn chế.
Câu 33:

Việc thị trường thừa nhận công dụng xã hội của hàng hoá và lao động đã hao phí để sản xuất ra nó, thông qua việc hàng hoá có bán được hay không và bán với giá như thế nào thể hiện chức năng gì của thị trường?

A. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế.

B. Chức năng hạn chế.

C. Chức năng thông tin.

D. Chức năng thừa nhận.
Câu 34:

Xét theo phạm vi không gian, cà phê Việt Nam được bán ở những thị trường nào?

A. Thị trường nước ngoài.

B. Thị trường trong nước.

C. Thị trường trong nước và nước ngoài.

D. Thị trường một số vùng miền trong nước.
Câu 35:

Đâu là nhận định sai khi nói về thị trường?

A. Thị trường là nơi thực hiện hoạt động mua và bán.

B. Người mua, người bán là một trong những yếu tố cơ bản của thị trường.

C. Chỉ có thể tìm đến thị trường thì con người mới thoả mãn được nhu cầu.

D. Mua - bán không phải là quan hệ của thị trường.
Câu 36:

Các chủ thể kinh tế hoàn toàn được tự do mua, bán, trao đổi hàng hoá, dịch vụ thông qua những quy tắc chung trong các mối quan hệ nào?

A. cạnh tranh, cung - cầu, giá cả.

B. cạnh tranh.

C. cung - cầu, giá cả.

D. sản xuất - tiêu dùng.
Câu 37:

Hệ thống các quan hệ kinh tế mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế như: quy luật cạnh tranh, cung cầu, giá cả, lợi nhuận,...chi phối hoạt động của các chủ thể kinh tế được gọi là gì?

A. Cơ chế thị trường.

B. Thị trường.

C. Giá cả thị trường.

D. Giá cả hàng hóa.
Câu 38:

Đâu không phải là ưu điểm của cơ chế thị trường?

A. Kích thích tính năng động, sáng tạo của các chủ thể kinh tế, thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất và tăng trưởng kinh tế.

B. Phân bổ lại nguồn lực kinh tế, đáp ứng tốt hơn các nhu cầu, lợi ích của các chủ thể kinh tế.

C. Phát sinh những thủ đoạn cạnh tranh không lành mạnh gây thiệt hại cho  người sản xuất và người tiêu dùng.

D. Thoả mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu của con người, từ đó thúc đẩy tiến bộ, văn minh xã hội.
Câu 39:

Một trong những nhược điểm của cơ chế thị trường là

A. Luôn ổn định, bình ổn giá.

B. Phát sinh những thủ đoạn cạnh tranh không lành mạnh gây thiệt hại cho  người sản xuất và người tiêu dùng.

C. Phân bổ lại nguồn lực kinh tế.

D. Kích thích tính năng động, sáng tạo của các chủ thể kinh tế.
Câu 40:

Toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước được gọi là gì?

A. Kinh phí dự trù

B. Ngân sách nhà nước

C. Thuế

D. Kinh phí phát sinh