Đề kiểm tra Giữa kì 2 Vật lí 8 có đáp án (Mới nhất) - Đề 11

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn, cách đúng là

A. Đồng, nước, đất, không khí.       
B. Đồng, đất, nước, không khí.
C. Đất, đồng , nước, không khí.        
D. Không khí, nước, đất, đồng.
Câu 2:

Viên bi lăn trên mặt đất, năng lượng của nó tồn tại ở dạng nào?

A. Thế năng hấp dẫn.
B. Thế năng đàn hồi.       
C. Động năng.                 
D. Một loại năng lượng khác.
Câu 3:

Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra ở chất

A. lỏng.                
B. chất khí.   
C. lỏng và khí.  
D. lỏng, khí và rắn.
Câu 4:

Quả táo rơi từ trên cao xuống có sự chuyển hóa năng lượng từ

A. thế năng sang động năng.    
B. động năng sang thế năng.
C. nhiệt năng sang động năng.      
D. nhiệt năng sang thế năng.
Câu 5:

Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn khi

A. nhiệt độ tăng.                
B. nhiệt độ giảm.
C. thể tích của các chất lỏng lớn.    
D. trọng lượng riêng của các chất lỏng lớn.
Câu 6:

Đổ 100cm3 rượu vào 100cm3 nước thể tích hổn hợp nước và rượu thu được là

A. 100 cm3.              
B. 200 cm3.             
C. Lớn hơn 200 cm3.          
D. Nhỏ hơn 200 cm3.
Câu 7:

Phát biểu nào sau đây là đầy đủ nhất khi nói về sự chuyển hoá cơ năng.

 A. Động năng có thể chuyển hoá thành thế năng.

 B. Thế năng có thể chuyển hoá thành động năng.
 C. Động năng và thế năng có thể chuyển hoá qua lại lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn.
 D. Động năng có thể chuyển hoá thành thế năng và ngược lại.
Câu 8:

Trong các vật sau vật không có động năng là

A. Hòn bi nằm yên trên sàn nhà.                    
B. Hòn bi lăn trên sàn nhà.
C. Máy bay đang bay.                              
D. Viên đạn đang bay đến mục tiêu.
Câu 9:

Đơn vị đo công suất là

A. Oát (W).                 
B. Jun (J).             
C. Kilôjun (kJ).          
D. Niutơn (N).
Câu 10:

Đơn vị nhiệt năng là:

A. Oát (W).                               
B. Jun (J).                           
C. Kilôoat (kW).            
D. Niutơn (N).
Câu 11:

Một học sinh kéo đều một gầu nước trọng lượng 60 N từ giếng sâu 6 m lên. Thời gian kéo hết 0,5 phút. Công suất của lực kéo là

A. 360 W.        
B. 720 W.               
C. 180 W.        
D. 12 W.
Câu 12:

Bỏ vài hạt thuốc tím vào một cốc nước, thấy nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên trên. Lý do nào sau đây là đúng?

A. Do hiện tượng truyền nhiệt.           
B.  Do hiện tượng dẫn nhiệt.
C. Do hiện tượng bức xạ nhiệt.
D. Do hiện tượng đối lưu.
Câu 13:

Tính chất không phải của nguyên tử, phân tử là:

A. Chuyển động không ngừng.      
B. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
C. Giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có khoảng cách.           
D. Chỉ có thế năng, không có động năng.
Câu 14:

Quả bóng bay dù buộc thật chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp là vì

A. khi thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại;
B. cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng, nó tự động co lại;
C. không khí nhẹ nên có thể chui qua lỗ buộc ra ngoài;
D. giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể chui qua đó thoát ra ngoài.
Câu 15:

Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chậm dần thì đại lượng của vật không thay đổi là

A. Khối lượng.                    
B. Khối lượng riêng.   
C. Thể tích.              
D. Nhiệt năng.
Câu 16:

Về mùa đông khi chạm tay vào mt vật bng kim loại ta thấy lạnh, hình thức truyền nhiệt chủ yếu là

A. đối lưu.               
B. dẫn nhiệt.                 
C. bức xạ nhiệt.              
D. đối lưu và bức xạ nhiệt.
Câu 17:

Một viên đạn đang bay trên cao có những dạng năng lượng

A. động năng 
B. thế năng.
C. nhiệt năng.               
D. động năng, thế năng và nhiệt năng.
Câu 18:

Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Vật vừa có động năng vừa có thế năng khi

A. vật đang đi lên và đang rơi xuống.        
B. vật đang đi lên.
C. vật đang rơi xuống.               
D. vật lên tới điểm cao nhất.
Câu 19:

Động năng của vật càng lớn khi

A. đặt vật ở vị trí càng thấp.   
B. đặt vật ở vị trí càng cao.
C. vật có khối lượng lớn đồng thời có vận tốc lớn.        
D. vận tốc của vật càng nhỏ. 
Câu 20:

Hai vật có cùng khối lượng đang chuyển động trên sàn nằm ngang, thì

A. vật có thể tích càng lớn thì động năng càng lớn.
B. vật có thể tích càng nhỏ thì động năng càng lớn.    
C. vật có tốc độ càng lớn thì động năng càng lớn.
D. hai vật có cùng khối lượng nên động năng hai vật như nhau.