Đề kiểm tra Giữa kì 2 Vật lí 8 có đáp án (Mới nhất) - Đề 7

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Trường hợp nào sau đây có công cơ học?
A. Khi có lực tác dụng vào vật.
B. Khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển động theo phương vuông góc với phương của lực.
C. Khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển động theo phương không vuông góc với phương của lực.
D. Khi có lực tác dụng vào vật nhưng vật vẫn đứng yên.
Câu 2:
Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào trọng lực thực hiện công cơ học?
A. Đầu tàu hỏa đang kéo đoàn tàu chuyển động.
B. Người công nhân dùng ròng rọc cố định kéo vật nặng lên.
C. Ô tô đang chuyển động trên đường nằm ngang.
D. Quả nặng rơi từ trên xuống.
Câu 3:
Công thức tính công cơ học khi lực F làm vật dịch chuyển một quãng đường s theo hướng của lực là:

A. A=Fs

B. A = F.s.

C. A=sF

D. A = F - s.

Câu 4:
Trong các đơn vị sau đơn vị nào là đơn vị của công cơ học?
A. N/m
B. N/m2
C. N.m
D. N.m2
Câu 5:
Trong những trường hợp dưới đây, trường hợp nào KHÔNG có công cơ học?
A. Một người đang kéo một vật chuyển động.
B. Hòn bi đang chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang coi như tuyệt đối nhẵn.
C. Một lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.
D. Máy xúc đất đang làm việc.
Câu 6:
Một nhóm học sinh đẩy một xe chở đất từ A đến B trên đoạn đường nằm ngang, tới B đổ hết đất rồi đẩy xe theo đường cũ trở về A. So sánh công sinh ra ở lượt đi và lượt về.
A. Công ở lượt đi bằng công trượt ở lượt về vì quãng đường đi được bằng nhau.
B. Công ở lượt đi lớn hơn vì lực đẩy lượt đi lớn hơn lượt về.
C. Công ở lượt về lớn hơn vì xe không thì đi nhanh hơn.
D. Công ở lượt đi nhỏ hơn vì kéo xe nặng nên đi chậm.
Câu 7:
Người ta dùng một cần cẩu để nâng một thùng hàng có khối lượng 2500 kg lên độ cao 24 m. Tính công thực hiện được trong trường hợp này.
A. 600 kJ
B. 300 kJ
C. 60 kJ
D. 600 J
Câu 8:
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công?
A. Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công.
B. Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường đi.
C. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
D. Các máy cơ đơn giản đều lợi về công, trong đó lợi cả về lực lẫn cả đường đi.
Câu 9:
Có mấy loại máy cơ đơn giản thường gặp?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 10:
Người ta đưa vật nặng lên độ cao h bằng hai cách:
Cách 1: Kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng.
Cách 2: Kéo vật theo mặt phẳng nghiêng có chiều dài gấp hai lần độ cao h. Bỏ qua ma sát ở mặt phẳng nghiêng.
So sánh công thực hiện trong hai cách. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Công thực hiện cách 2 lớn hơn vì đường đi lớn hơn gấp hai lần.
B. Công thực hiện cách 2 nhỏ hơn vì lực kéo trên mặt phẳng nghiêng nhỏ hơn.
C. Công thực hiện ở cách 1 lớn hơn vì lực kéo lớn hơn.
D. Công thực hiện ở hai cách đều như nhau.
Câu 11:
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
A. Ròng rọc cố định chỉ có tác dụng đổi hướng của lực và cho ta lợi về công.
B. Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, thiệt hai lần về đường đi, không cho ta lợi về công.
C. Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi, không cho ta lợi về công.
D. Đòn bẩy cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại, không cho ta lợi về công.
Câu 12:
Kéo đều hai thùng hàng, mỗi thùng nặng 500 N lên sàn ô tô cách mặt đất bằng tấm ván đặt nghiêng (ma sát không đáng kể). Kéo thùng thứ nhất dùng tấm ván 4 m, kéo thùng thứ hai dùng tấm ván 2 m. So sánh nào sau đây đúng khi nói về công thực hiện trong hai trường hợp?
A. Trường hợp thứ nhất công của lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn hai lần.
B. Trong cả hai trường hợp công của lực kéo bằng nhau.
C. Trường hợp thứ nhất công của lực kéo lớn hơn và lớn hơn 4 lần.
D. Trường hợp thứ hai công của lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn 4 lần.
Câu 13:
Người ta dùng vật B kéo vật A (có khối lượng mA = 20 kg) chuyển động đều đi trên mặt phẳng nghiêng như hình bên. Biết CD = 4 m, DE = 1 m. Bỏ qua ma sát, vật B phải có khối lượng bao nhiêu?
Media VietJack
A. 8 kg
B. 5 kg
C. 3 kg
D. 10 kg
Câu 14:
Điều nào sau đây đúng khi nói về công suất?
A. Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
B. Công suất được xác định bằng lực tác dụng trong 1 giây.
C. Công suất được xác định bằng công thức P = A.t.
D. Công suất được xác định bằng công thực hiện khi vật dịch chuyển được 1 mét.
Câu 15:
Công suất là
A. Công thực hiện được trong một giây.
B. Công thực hiện được trong một ngày.
C. Công thực hiện được trong một giờ.
D. Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
Câu 16:
Làm thế nào biết ai làm việc khỏe hơn?
A. So sánh công thực hiện của hai người, ai thực hiện công lớn hơn thì người đó làm việc khỏe hơn.
B. So sánh thời gian làm việc, ai làm việc ít thời gian hơn thì người đó khỏe hơn.
C. So sánh công thực hiện trong cùng một thời gian, ai thực hiện công lớn hơn thì người đó làm việc khỏe hơn.
D. Các phương án trên đều không đúng.
Câu 17:
Con lừa kéo xe chuyển động đều với vận tốc 10,8 km/h. Lực kéo là 150 N. Công suất của lừa có thể nhận giá trị nào sau đây?
A. P = 450 W
B. P = 500 W
C. P = 300 W
D. P = 250 W
Câu 18:
Máy thứ nhất sinh ra một công 300 kJ trong vòng 1 phút. Máy thứ hai sinh ra một công 720 kJ trong nửa giờ. Máy nào có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
A. Máy thứ hai có công suất lớn hơn và lớn hơn 2,4 lần.
B. Máy thứ nhất có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần.
C. Máy thứ hai có công suất lớn hơn và lớn hơn 5 lần.
D. Máy thứ nhất có công suất lớn hơn và lớn hơn 12,5 lần.
Câu 19:
Công suất của một người đi bộ là bao nhiêu nếu trong 2 giờ 30 phút người đó bước đi 1000 bước, mỗi bước cần một công 45 J?
A. P = 5,55 W
B. P = 5 W
C. P = 6,25 W
D. P = 3 W
Câu 20:
Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng 60 kg lên cao 2 m, nếu không có ma sát thì lực kéo là 120 N. Thực tế có ma sát và lực kéo là 160 N. Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng dùng trên là bao nhiêu?
A. 80 %
B. 85 %
C. 75 %
D. 70 %
Câu 21:
Một đầu tàu kéo một đoàn tàu chuyển động từ ga A tới ga B trong 15 phút với vận tốc 30 km/h. Tại ga B đoàn tàu được mắc thêm toa và do đó chuyển động đến từ ga B đến ga C với vận tốc nhỏ hơn trước 10 km/h. Thời gian đi từ ga B đến ga C là 30 phút. Tính công của đầu tàu đã sinh ra biết rằng lực kéo của đầu tàu không đổi là 40000 N.
A. 7000.106 J
B. 700.106 J.
C. 70.106 kJ.
D. 7.106 kJ
Câu 22:
Vật có cơ năng khi
A. vật có khả năng sinh công.
B. vật có khối lượng lớn.
C. vật có tính ì lớn.
D. vật có đứng yên.
Câu 23:
Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Khối lượng.
B. Trọng lượng riêng.
C. Khối lượng và vị trí của vật so với mặt đất.
D. Khối lượng và vận tốc của vật.
Câu 24:
Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Khối lượng.
B. Độ biến dạng của vật đàn hồi.
C. Khối lượng và chất làm vật.
D. Vận tốc của vật.
Câu 25:
Trong các vật sau, vật nào không có động năng?
A. Hòn bi nằm yên trên mặt sàn.
B. Hòn bi lăn trên sàn nhà.
C. Máy bay đang bay.
D. Viên đạn đang bay.
Câu 26:
Một lò xo làm bằng thép đang bị nén lại. Lúc này lò xo có cơ năng. Vì sao lò xo có cơ năng?
A. Vì lò xo có nhiều vòng xoắn.
B. Vì lò xo có khả năng sinh công.
C. Vì lò xo có khối lượng.
D. Vì lò xo làm bằng thép.
Câu 27:
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật có cả động năng và thế năng? Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
A. Một máy bay đang chuyển động trên đường băng của sân bay.
B. Một ô tô đang đỗ trong bến xe.
C. Một máy bay đang bay trên cao.
D. Một ô tô đang chuyển động trên đường.
Câu 28:
Một viên bi lăn từ đỉnh mặt phẳng nghiêng như hình vẽ. Ở tại vị trí nào viên bi có thế năng lớn nhất?
Media VietJack
A. Tại A
B. Tại B
C. Tại C
D. Tại A và B
Câu 29:
Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào có công cơ học?
A. Vận động viên bắn cung đang giương cung nhắm mục tiêu.
B. Học sinh ngồi học bài.
C. Máy xúc đang làm việc.
D. Quả bưởi đang ở trên cây.
Câu 30:
Một máy cơ trong 1 giờ sản sinh ra một công là 324 kJ, vậy công suất của máy cơ đó là
A. 95 W.
B. 90 W.
C. 91,7 W.
D. 97,5 W.