Đề kiểm tra giữa kì I Hóa học 10 Chân trời sáng tạo ( Đề 3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Thứ tự các bước trong phương pháp nghiên cứu hóa học là

 xác định vấn đề nghiên cứu; nêu giả thuyết khoa học; thực hiện nghiên cứu; viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề.
nêu giả thuyết khoa học; xác định vấn đề nghiên cứu; thực hiện nghiên cứu; viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề.
xác định vấn đề nghiên cứu; nêu giả thuyết khoa học; viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề; thực hiện nghiên cứu.
nêu giả thuyết khoa học; xác định vấn đề nghiên cứu; viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề; thực hiện nghiên cứu.
Câu 2:

Nội dung nào dưới đây là đối tượng nghiên cứu của hóa học?

Sự lớn lên và sinh sản của tế bào.
Tốc độ của ánh sáng trong chân không.
Ứng dụng của chất.
Sự hình thành hệ Mặt Trời.
Câu 3:

Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là

electron và neutron.                
proton và neuneutron 
neutron và electron.   
electron, proton và neutron.  
Câu 4:

Trong nguyên tử, loại hạt có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại là

Proton.      
Neutron.       
Electron.          
Neutron và electron.
Câu 5:

Nguyên tử carbon có điện tích hạt nhân là +6. Số electron của nguyên tử này là6.        

12
18.  
24.

 

Câu 6:

Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử (kí hiệu là Z) của một nguyên tố gọi là

số khối.       
nguyên tử khối.     
số hiệu nguyên tử.     
số neutron.
Câu 7:

Số hạt electron của nguyên tử có kí kiệu P1531 là

31. 
16. 
15
30.
Câu 8:

Cho các nguyên tử sau: 1735A;B917;C817;D1737. Những nguyên tử là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là

A và B.  
B và C        
C và D.     
A và D.
Câu 9:

Nguyên tử carbon có hai đồng vị bền: 612C chiếm 98,89% và 613C chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của carbon là

12,50.
12,02.
12,01.  
12,06.
Câu 10:

Một nguyên tử được đặc trưng cơ bản bằng

Số proton và điện tích hạt nhân. 
Số proton và số electron.

Số khối và số neutron.   

Số khối và điện tích hạt nhân.
Câu 11:

Sự phân bố electron theo ô orbital nào dưới đây là đúng?

Câu 12:

Số electron tối đa trong phân lớp d là

2    
10     
 
 14
Câu 13:

Cấu hình electron của nguyên tử nitrogen (Z = 7) là

1s12s12p5.        
1s22s22p4.     
1s22s22p3.      
1s22s32p4.
Câu 14:

Ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn không cho biết thông tin nào sau đây?

Kí hiệu nguyên tố. 
Tên nguyên tố.
Số hiệu nguyên tử.       
 Số khối của hạt nhân.
Câu 15:

Chu kì 4 của bảng tuần hoàn có số nguyên tố là

 2 nguyên tố.    
18 nguyên tố.            
32 nguyên tố.            
8 nguyên tố.
Câu 16:

Bảng tuần hoàn hiện nay có số cột, số nhóm A và số nhóm B lần lượt là

 18, 8, 8.         
 18, 8, 10.      
18, 10, 8.           
16, 8, 8.
Câu 17:

Nguyên tử aluminium có 13 proton và 14 neutron. Số hạt mang điện có trong nguyên tử này là

13. 
14. 
27.        
26.
Câu 18:

Cho các phát biểu sau:

        (1) Trong một nguyên tử luôn có số proton bằng số electron và bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.

        (2) Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân được gọi là số khối.

        (3) Số khối là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử.

        (4) Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.

        (5) Đồng vị là các nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron.

Số phát biểu không đúng

 1. 
4.  
3.
2.
Câu 19:

Lớp M có số electron tối đa bằng

3.      
4.
 9.   
18.
Câu 20:

Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử bằng 14. Electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố X điền vào lớp, phân lớp nào sau đây?

K, s.  
L, p. 
M, p.    
N, d.
Câu 21:

Nguyên tử X có cấu hình electron [Ne]3s23p1. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là

 số thứ tự 3, chu kì 3, nhóm IIIA.             
số thứ tự 11, chu kì 3, nhóm IIIA.
số thứ tự 13, chu kì 2, nhóm IA.         
số thứ tự 13, chu kì 3, nhóm IIIA.
Câu 22:

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là 3s2. Số thứ tự ô nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là

12.  
13
11. 
14.
Câu 23:

Nguyên tố lưu huỳnh (sulfur) nằm ở ô thứ 16 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Biết rằng các electron của nguyên tử lưu huỳnh được phân bố trên 3 lớp electron (K, L, M). Số electron ở lớp L trong nguyên tử lưu huỳnh là

6
 8.   
 10. 
4.
Câu 24:

Trong nguyên tử Cl (Z = 17), số electron ở phân lớp có mức năng lượng cao nhất là

7.  
5.  
9.   
 2.
Câu 25:

Trong nguyên tử X, các electron được phân bố trên 3 lớp, lớp ngoài cùng có 3e. Vậy số đơn vị điện tích hạt nhân của X là

13. 
9.  
15. 
7.
Câu 26:

Một nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. Số nguyên tử có cấu hình thỏa mãn điều kiện đã cho là

1.   
2. 
3.   
4.
Câu 27:

Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron như sau: [Ne]3s23p1. Số electron lớp ngoài cùng là

3.  
1.     
 2.  
4.
Câu 28:

Nguyên tố hóa học calcium (kí hiệu Ca) có số hiệu nguyên tử là 20, thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Phát biểu nào sau đây về calcium là sai?

Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố đó là 20.
Vỏ của nguyên tử có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron.
Hạt nhân của calcium có 20 proton.
Nguyên tố hóa học này là một phi kim.