Đề kiểm tra giữa kì I Hóa học 10 Kết nối tri thức ( Đề 3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Nội dung nào dưới đây thuộc đối tượng nghiên cứu của Hóa học?

Sự lớn lên và sinh sản của tế bào.
Cấu tạo của chất và sự biến đổi của chất.
Quá trình ra mực của bút bi.
Sự hình thành hệ Mặt Trời.
Câu 2:

Trong nguyên tử, hạt mang điện tích dương là

neutron và proton.  
proton. 
electron.
neutron.
Câu 3:

Trường hợp nào sau đây có sự tương ứng giữa hạt cơ bản với khối lượng và điện tích của chúng?

Electron, m ≈ 1 amu, q = -1.
Proton, m ≈ 1 amu, q = -1.
Proton, m ≈ 0,00055 amu, q = +1.
Neutron, m ≈ 1 amu, q = 0.
Câu 4:

Phát biểu nào dưới đây không đúng?

Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân.
Hạt nhân của tất cả các nguyên tử đều có 2 loại hạt: proton và neutron.
Thí nghiệm bắn phá lá vàng của Rutherford cho thấy nguyên tử có cấu tạo rỗng.
 Nguyên tử là trung hòa về điện.
Câu 5:

Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng

 số neutron và số proton.              
số khối.
số neutron.       
số proton.
Câu 6:

Chọn phát biểu đúng khi nói về nguyên tử M1224g  trong các phát biểu sau?

Mg có 12 electron.  
Mg có 24 proton.       
Mg có 24 electron.
Mg có 24 neutron.
Câu 7:

X và Y là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học. Phát biểu nào sau đây đúng

X và Y có cùng số hạt neutron và khác số hạt proton.
X và Y có cùng số hạt electron và khác số hạt proton.
X và Y có cùng số hạt proton và khác số hạt electron.
X và Y có cùng số hạt proton và khác số hạt neutron.
Câu 8:

Sự phân bố electron vào các lớp và phân lớp căn cứ vào.

nguyên tử khối tăng dần.  
điện tích hạt nhân tăng dần.
số khối tăng dần.  
mức năng lượng electron.
Câu 9:

Phân lớp 3p có số electron tối đa là

6
18
14
10
Câu 10:

Theo mô hình hiện đại, trong nguyên tử, các electron chuyển động xung quanh hạt nhân

rất nhanh và theo một quỹ đạo xác định.
chậm và theo một quỹ đạo xác định.
rất nhanh và không theo một quỹ đạo xác định.
rất nhanh và theo quỹ đạo tròn hay bầu dục
Câu 11:

Orbital có dạng hình cầu là

orbital s. 
orbital p.      
orbital f.        
orbital d.
Câu 12:

Nguyên tử sulfur (Z = 16) có cấu hình electron nguyên tử là

1s22s22p63s23p2.
1s22s22p6.  
1s22s22p63s3 .      
Câu 13:

Số electron tối đa trong lớp M là

8
18
32
2
Câu 14:

Khi nói về chu kì, phát biểu nào sau đây không đúng?

 

Bảng tuần hoàn hiện tại có 7 chu kì
Tất cả các chu kì mở đầu là một kim loại điển hình và kết thúc là một phi kim điển
Trong một chu kì, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử.
Trong cùng một chu kì, các nguyên tử có cùng số lớp electron.
Câu 15:

Trong bảng hệ thống tuần hoàn hiện tại các nguyên tố hóa học, số chu kì nhỏ và chu kì lớn lần lượt là

3 và 3.       
4 và 3.           
3 và 4.           
4 và 4.
Câu 16:

Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố nhóm IIIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học đều là

np3.
ns3
ns2np1.
ns2np4.
Câu 17:

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là

12.  
13.   
 11.    
 14.
Câu 18:

Nguyên tử fluorine chứa 9 electron và có số khối là 19. Tổng số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử fluorine là

30
32
19.
28.
Câu 19:

Nguyên tử fluorine (F) có 9 proton, 9 electron và 10 neutron. Điện tích hạt nhân nguyên tử F là

-9
 -10
+9.    
+10.
Câu 20:

Trong tự nhiên hydrogen có 3 đồng vị: 1H, 2H, 3H. Oxygen có 3 đồng vị 16­­­­O, 17O, 18O. Hỏi có bao nhiêu loại phân tử H2O được tạo thành từ các loại đồng vị trên?

3.  
16.   
18.         
9
Câu 21:

Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X có dạng 1s22s22p5. Phát biểu nào sau đây sai?

Nguyên tử của nguyên tố X có 3 phân lớp electron.
Nguyên tử của nguyên tố X có 2 electron độc thân.
X là một phi kim
X ở ô số 9 trong bảng tuần hoàn.
Câu 22:

Nguyên tử oxygen (Z = 8) có bao nhiêu lớp electron?

1 lớp. 
2 lớp. 
3 lớp.    
4 lớp 
Câu 23:

Nguyên tố R có cấu hình electron 1s22s22p63s23p63d34s2. R thuộc họ nguyên tố nào?

s
p
d
f
Câu 24:

Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 9. Số electron lớp ngoài cùng của X là

4
5
3
6
Câu 25:

Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 17. Ở trạng thái cơ bản, X có số electron độc thân là

1
3
2
4
Câu 26:

Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm 8 nhóm A và 8 nhóm B, tương ứng với số cột:

 8.    
18.    
16   
20.
Câu 27:

Nguyên tố R thuộc chu kì 2, nhóm VIIIA. Cấu hình electron của R là

1s22s22p6.    
1s22s22p8.     
 1s22s22p4.    
1s22s32p5
Câu 28:

Cho biết nguyên tố A có 15 proton trong hạt nhân. A là

kim loại.
phi kim.
 khí hiếm.
khí trơ.