Đề kiểm tra giữa kì I Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo ( Đề 3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Nếu muốn nhìn thấy những vật rất nhỏ, bạn dùng dụng cụ nào?

Kính lão.      
Kính hiển vi.      
Kính cận. 
Dùng mắt thường.
Câu 2:

Tế bào nào sau đây có thể quan sát được bằng mắt thường?

Tế bào trứng cá.               
Tế bào trùng roi.
Tế bào biểu bì lá.             
 Tế bào hồng cầu người.
Câu 3:

Một tế bào tiến hành sinh sản 3 lần liên tiếp sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào?

12 tế bào. 
8 tế bào.   
6 tế bào.     
3 tế bào.
Câu 4:

Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào là chức năng của

nhân tế bào.       
màng nhân.  
màng tế bào.          
chất tế bào.
Câu 5:

Ở tế bào thực vật lục lạp là bào quan

có khả năng hấp thụ năng lượng ánh sáng để quang hợp.
có khả năng kiểm soát các chất đi vào, đi ra khỏi tế bào.
có khả năng tham gia vào quá trình sinh sản của tế bào.
có khả năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
Câu 6:

Khi một tế bào lớn lên và sinh sản sẽ có bao nhiều tế bào mới hình thành?

2.  
8.
4.      
6.
Câu 7:

Tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng là

mô.   
cơ quan.     
tế bào.   
hệ cơ quan.
Câu 8:

Quy định nào sau đây là quy định của phòng thực hành?

Có thể tự ý xử lý khi gặp sự cố xảy ra.
Cặp, túi, ba lô phải để đúng nơi qui định.
Được ăn, uống trong phòng thực hành.
Có thể tự ý làm các bài thực hành cơ bản.
Câu 9:

Sinh vật nào sau đây là cơ thể đơn bào?

Trùng roi.    
Giun đất.   
Con ếch.  
 Cây phượng. 
Câu 10:

Để đo thể tích chất lỏng người ta dùng:

Thước.     
Bình chia độ.      
Nhiệt kế.  
Cân điện tử.
Câu 11:

Hoạt động nào sau đây của con người không phải là hoạt động nghiên cứu khoa học?

Nghiên cứu vacxin phòng bệnh
Theo dõi nuôi cấy mô cây trồng trong phòng thí nghiệm.
Gặt lúa ở ngoài đồng.
Tìm hiểu sinh sản của loài tôm.
Câu 12:

Tế bào trứng cá chép có hình dạng nào sau đây?

Hình đĩa.           
Hình sao.   
Hình que.  
 Hình cầu.
Câu 13:

Hành động nào sau đây không thực hiện đúng quy tắc an toàn trong phòng thực hành?

Làm theo các thí nghiệm xem trên Internet.
Đeo găng tay khi làm thí nghiệm với hóa chất.
Rửa sạch tay sau khi làm thí nghiệm.
Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên.
Câu 14:

Để đo thời gian người ta dùng:

Nhiệt kế.     
Đồng hồ.        
Bình chia độ.         
Thước.
Câu 15:

Chỉ ra thành phần chỉ có ở tế bào nhân thực mà không có ở tế bào nhân sơ

màng tế bào.  
nhân  tế bào.       
màng nhân.    
tế bào chất.
Câu 16:

“1 ngày = … giây”, chọn phương án đổi đúng?

1 ngày = 24 giây.        
1 ngày = 60 giây.
1 ngày = 864 000 giây.        
1 ngày = 86 400 giây.
Câu 17:

Sơ đồ các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào như sau:

Tế bào  → Mô→  Cơ quan→  Hệ cơ quan→  ………….

Em chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống trên?

Cơ Thể.    
Tế bào.        
Hệ cơ quan.        
Cơ quan.
Câu 18:

Hệ cơ quan ở thực vật bao gồm

 hệ chồi và hệ rễ.      
hệ thân và hệ lá.
hệ rễ và hệ thân.        
hệ rễ và hệ thân.
Câu 19:

Để đo khối lượng người ta dùng:

Nhiệt kế.  
Thước.   
Bình chia độ.         
Cân.
Câu 20:

Một tế bào tiến hành sinh sản nhiều lần liên tiếp tạo ra 29 tế bào, đây là lần sinh sản thứ bao nhiêu?

Lần thứ 18.   
Lần thứ 11.       
Lần thứ 2.   
Lần thứ 9.
Câu 21:

Những người hoạt động nghiên cứu khoa học gọi là …………

người nghiên cứu.                
chuyên gia.
nhà khoa học.      
giáo sư.
Câu 22:

Các vật sau đây vật nào có cấu tạo từ tế bào?

Ngôi nhà.
Hòn đá.     
Cây cà chua.    
Bóng đèn.
Câu 23:

Vật nào sau đây có cấu tạo từ tế bào?

Xe ô tô.  
Ngôi nhà.
Cây bạch đàn.        
Cây cầu.
Câu 24:

Một thước có 61 vạch chia thành 60 khoảng đều nhau, vạch đầu tiên ghi số 0, vạch cuối cùng ghi số 30 kèm theo đơn vị cm. Thông tin đúng của thước là:

GHĐ và ĐCNN là 60 cm và 2 cm.        
GHĐ và ĐCNN là 60 cm và 0,5 cm.
GHĐ và ĐCNN là 30 cm và 0,5 cm.          
GHĐ và ĐCNN là 30 cm và 2 cm
Câu 25:

Lá cây thuộc cấp độ tổ chức nào?

Cơ thể.          
Cơ quan.
Tế bào.    
Mô.
Câu 26:

“10 kg = … tạ”, chọn phương án đổi đúng?

10 kg = 0,01 tạ.
10 kg = 0,1 tạ.
10 kg = 0,001 tạ.          
10 kg = 1 tạ.
Câu 27:

Bảo vệ và kiểm soát các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào là chức năng của

chất tế bào.    
nhân tế bào.  
màng tế bào.  
màng nhân.
Câu 28:

Thành phần nào không có ở tế bào động vật?

Chất tế bào.     
Nhân tế bào.     
Lục lạp.       
Màng tế bào.