Đề kiểm tra giữa kì II Hóa học 10 Chân trời sáng tạo ( Đề 5)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Số oxi hóa của nguyên tử trong đơn chất luôn bằng
Số oxi hoá của fluorine trong các hợp chất là
Trong một phân tử, tổng số oxi hoá của các nguyên tử bằng
Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?
Cho quá trình , đây là
Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng có sự nhường và nhận
Khi tham gia các phản ứng đốt cháy nhiên liệu, oxygen đóng vai trò là
Áp suất đối với chất khí ở điều kiện chuẩn là
Phản ứng nào sau đây là phản ứng toả nhiệt?
Enthalpy tạo thành chuẩn (nhiệt tạo thành chuẩn) của một chất có kí hiệu là
Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở điều kiện áp suất không đổi gọi là
Ở điều kiện chuẩn. Khi phản ứng thu nhiệt thì
Nhiệt độ thường được chọn ở điều kiện chuẩn là
Trong phản ứng thu nhiệt, sự so sánh nào sau đây đúng về và ?
Cho phản ứng tổng quát: aA + bB → mM + nN. Hãy chọn phương án tính đúng của phản ứng:
Cho phản ứng hoá học: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O.
Tổng hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của phản ứng là
Số oxi hóa của carbon trong HCO3- và CO32- lần lượt là
Số oxi hóa của manganese (Mn) trong KMnO4 là
Cho các phản ứng sau:
(1) 2SO2 + O2 ⇄ 2SO3.
(2) SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O.
(3) SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4.
Các phản ứng mà SO2 có tính khử là?
Trong giai đoạn đầu sản xuất nitric acid từ ammonia. Ammonia bị oxi hóa bởi oxygen ở nhiệt độ cao khi có chất xúc tác.
Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của phản ứng là?
Trong quá trình sản xuất nitric acid xảy ra những quá trình sau đối với nitrogen
Số phản ứng nguyên tố nitrogen đóng vai trò chất khử là?
Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng.
2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l) = - 571,68 kJ
Phản ứng trên là phản ứng
Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau:
N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g) = – 91,8 kJ
Giá trị của phản ứng: 2NH3(g) → N2(g) + 3H2(g) là
Đồ thị nào sau đây thể hiện đúng sự thay đổi nhiệt độ khi dung dịch hydrochloric acid được cho vào dung dịch sodium hydroxide tới dư?
Cho hai phương trình nhiệt hóa học sau:
C(s) + H2O(g) CO(g) + H2(g) = +131,25 kJ (1)
CuSO4(aq) + Zn(s) → ZnSO4(aq) + Cu(s) = -231,04 kJ (2)
Nhận xét nào sau đây là đúng
Cho các phát biểu sau:
(1) Phản ứng phân huỷ Fe(OH)3(s) không cần cung cấp nhiệt độ liên tục.
(2) Số oxi hóa của hydrogen trong các hydride kim loại bằng +1.
(3) Hoà tan NH4Cl(s) vào nước là quá trình thu nhiệt.
(4) Để giữ ấm cơ thể, trước khi lặn, người ta thường uống nước mắm cốt.
Số phát biểu đúng là
Ở điều kiện chuẩn, cần phải cung cấp 26,48 kJ nhiệt lượng cho quá trình 0,5 mol H2(g) phản ứng với 0,5 mol I2(s) để thu được 1 mol HI(g). Ta nói enthalpy tạo thành của HI(g) ở điều kiện chuẩn là 26,48 kJ/mol. Phản ứng trên được biểu diễn như sau:
H2(g) + I2(g) HI(g)
Ở cùng điều kiện phản ứng, nếu thu được 3 mol HI thì lượng nhiệt cần thu vào là