Đề kiểm tra giữa kì II Hóa học 10 Chân trời sáng tạo ( Đề 5)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Số oxi hóa của nguyên tử trong đơn chất luôn bằng

       0.     
+1.  
 -2.
 -1.
Câu 2:

Số oxi hoá của fluorine trong các hợp chất là

0.    
+1
+7.   
-1.
Câu 3:

Trong một phân tử, tổng số oxi hoá của các nguyên tử bằng

0.
điện tích ion.
 hoá trị của kim loại
hoá trị của phi kim.
Câu 4:

Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?

2Ca+O2t02CaO
CaCO3t0CaO+CO2
CaO+H2Ot0Ca(OH)2
Ca(OH)2+CO2CaCO3+H2O
Câu 5:

Cho quá trình S+6+2eS+4, đây là

 quá trình oxi hóa.       
quá trình khử.  
quá trình nhận proton.
quá trình nhường electron.
Câu 6:

Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng có sự nhường và nhận

electron. 
neutron.  
proton.   
cation.
Câu 7:

Khi tham gia các phản ứng đốt cháy nhiên liệu, oxygen đóng vai trò là

chất khử.         
chất oxi hóa.
 acid.  
base.
Câu 8:

Áp suất đối với chất khí ở điều kiện chuẩn là

1 bar.         
1 atm.      
 760 mmHg. 
1 Pa.
Câu 9:

Phản ứng nào sau đây là phản ứng toả nhiệt?

Phản ứng nhiệt phân muối KNO3.          
Phản ứng phân hủy khí NH3.
Phản ứng oxi hoá glucose trong cơ thể.  
Phản ứng hoà tan NH4Cl trong nước.
Câu 10:

Enthalpy tạo thành chuẩn (nhiệt tạo thành chuẩn) của một chất có kí hiệu là 

ΔrH2980.
ΔfH2980.
∆S.
∆T.
Câu 11:

Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở điều kiện áp suất không đổi gọi là

biến thiên nhiệt độ của phản ứng.
biến thiên enthalpy của phản ứng.
enthalpy của phản ứng.
biến thiên năng lượng chuẩn của phản ứng.
Câu 12:

Ở điều kiện chuẩn. Khi phản ứng thu nhiệt thì

ΔrH2980>0
ΔrH2980=0
ΔrH2980<0
ΔrH29800
Câu 13:

Nhiệt độ thường được chọn ở điều kiện chuẩn là

20oC.     
25oC.    
24oC.   
22oC.
Câu 14:

Trong phản ứng thu nhiệt, sự so sánh nào sau đây đúng về ΔfH2980(cd) và ΔfH2980(sp)?

ΔfH2980(cd)=ΔfH2980(sp).
ΔfH2980(cd)>ΔfH2980(sp).
ΔfH2980(cd)+ΔfH2980(sp)=0.
ΔfH2980(cd)<ΔfH2980(sp).
Câu 15:

Cho phản ứng tổng quát: aA + bB → mM + nN. Hãy chọn phương án tính đúng ΔrH298o của phản ứng:

ΔrH298Ko=m×ΔfH298oM+n×ΔfH298oN+a×ΔfH298oA+b×ΔfH298oB
ΔrH298Ko=a×ΔfH298oA+b×ΔfH298oBm×ΔfH298oMn×ΔfH298oN
ΔrH298Ko=m×EbM+n×EbNa×EbAb×EbB
ΔrH298Ko=a×EbA+b×EbBm×EbMn×EbN
Câu 16:

Cho phản ứng hoá học: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O.

Tổng hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của phản ứng là

18
20
19
17
Câu 17:

Số oxi hóa của carbon trong HCO3- và CO32- lần lượt là

+2, +4.        
-2, -4.          
-1, -2.     
+4, +4.
Câu 18:

Số oxi hóa của manganese (Mn) trong KMnO4

+1.  
+5.   
+7. 
-2.
Câu 19:

Cho các phản ứng sau:

(1) 2SO2 + O2 2SO3.

(2) SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O.

(3) SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4.

Các phản ứng mà SO2 có tính khử là?

(1), (2).     
(1), (3).      
(2), (3). 
(1).
Câu 20:

Trong giai đoạn đầu sản xuất nitric acid từ ammonia. Ammonia bị oxi hóa bởi oxygen ở nhiệt độ cao khi có chất xúc tác.

NH3+ O2pxt,t0NO + H2O

Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của phản ứng là?

18.   
19. 
20.   
21.
Câu 21:

Trong quá trình sản xuất nitric acid xảy ra những quá trình sau đối với nitrogen

 

N2(1)NH3(2)NO(3)NO2(4)HNO3

 

Số phản ứng nguyên tố nitrogen đóng vai trò chất khử là?

 1. 
2.
3.      
 4.
Câu 22:

Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng.

                                        2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l) = - 571,68 kJ

Phản ứng trên là phản ứng

thu nhiệt và hấp thu 571,68 kJ nhiệt.      
không có sự thay đổi năng lượng.
toả nhiệt và giải phóng 571,68 kJ nhiệt.
có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh. 
Câu 23:

Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau:

                                        N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(gΔrH2980= – 91,8 kJ

Giá trị ΔrH2980 của phản ứng: 2NH3(g) → N2(g) + 3H2(g) là

-45,9 kJ.          
+45,9 kJ. 
– 91,8 kJ      
 +91,8 kJ.
Câu 24:

Đồ thị nào sau đây thể hiện đúng sự thay đổi nhiệt độ khi dung dịch hydrochloric acid được cho vào dung dịch sodium hydroxide tới dư?

Câu 25:

Cho hai phương trình nhiệt hóa học sau:

     C(s) + H2O(gtoCO(g) + H2(g)             ΔrH2980= +131,25 kJ    (1)

     CuSO4(aq) + Zn(s) → ZnSO4(aq) + Cu(s)     ΔrH2980= -231,04 kJ     (2)

Nhận xét nào sau đây là đúng

Phản ứng (1) tỏa nhiệt và phản ứng (2) thu nhiệt.
Cả 2 phản ứng đều tỏa nhiệt.       
Cả 2 phản ứng đều thu nhiệt. 
Phản ứng (1) thu nhiệt và phản ứng (2) tỏa nhiệt.        
Câu 26:

Cho các phát biểu sau:

(1) Phản ứng phân huỷ Fe(OH)3(s) không cần cung cấp nhiệt độ liên tục.

(2) Số oxi hóa của hydrogen trong các hydride kim loại bằng +1.

(3) Hoà tan NH4Cl(s) vào nước là quá trình thu nhiệt.

(4) Để giữ ấm cơ thể, trước khi lặn, người ta thường uống nước mắm cốt.

Số phát biểu đúng là

 2.   
3. 
1.   
4.
Câu 27:

Ở điều kiện chuẩn, cần phải cung cấp 26,48 kJ nhiệt lượng cho quá trình 0,5 mol H2(g) phản ứng với 0,5 mol I2(s) để thu được 1 mol HI(g). Ta nói enthalpy tạo thành của HI(g) ở điều kiện chuẩn là 26,48 kJ/mol. Phản ứng trên được biểu diễn như sau:

                   12H2(g) + 12I2(g)  HI(g)   ΔfH2980=26,48 kJ/mol

Ở cùng điều kiện phản ứng, nếu thu được 3 mol HI thì lượng nhiệt cần thu vào là

26,48 kJ.      
26,48 kJ.      
79,44 kJ.    
794,4 kJ.