Đề kiểm tra học kì 1 Vật lý 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 14)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
A. càng lớn thì dòng điện qua nó càng nhỏ.
B. phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
C. tỉ lệ thuận với dòng điện qua dây dẫn.
D. càng nhỏ thì dòng điện qua nó càng nhỏ.
A. 1800
B. 20
C. 90
D. 0,05
A. 6V.
B. 8V.
C. 12V.
D. 10V.
A. 1,2A.
B. 0,4A.
C. 0,3A.
D. 0,6A.
A. 0,16
B. 1,6
C. 16
D. 160
A. A = U.I2.t
B. A = U.I.t
C. A = U2.I.t
D. A = U.R.t
A. mắc nối tiếp cầu chì loại bất kì cho mỗi dụng cụ điện.
B. mắc song song cầu chì phù hợp cho từng dụng cụ điện, từng một đoạn mạch điện.
C. mắc nối tiếp cầu chì phù hợp cho từng dụng cụ điện, từng một đoạn mạch điện.
D. mắc song song cầu chì loại bất kì cho mỗi dụng cụ điện.
A. 2400W.
B. 240W.
C. 2,4W.
D. 24W.
A. Đưa thanh kim loại cần kiểm tra đến gần một cái đinh sắt.
B. Đo thể tích và khối lượng của thanh kim loại.
C. Nung thanh kim loại và kiểm tra nhiệt độ của thanh.
D. Tìm hiểu cấu tạo của thanh kim loại.
A. Đặt kim nam châm lên một trục thẳng đứng, khi kim nam châm nằm yên, đầu nào chỉ về phía Bắc là từ cực Bắc, đầu nào chỉ về phía Nam là từ cực Nam.
B. Đặt kim nam châm song song với dây dẫn thẳng, cho dòng điện chạy qua dây dẫn, đầu nào bị dây dẫn hút thì đó là cực Bắc còn đầu kia là cực Nam.
C. Đặt kim nam châm song song với ống dây có dòng điện chạy qua đầu nào bị ống dây dẫn hút thì đó là cực Bắc còn đầu kia là cực Nam.
D. Đặt kim nam châm vuông góc với dây dẫn thẳng, cho dòng điện chạy qua dây dẫn, đầu nào bị dây dẫn đẩy thì đó là cực Bắc còn đầu kia là cực Nam.
A. La bàn là dụng cụ để xác định nhiệt độ.
B. La bàn là dụng cụ để xác định phương hướng.
C. La bàn là dụng cụ để xác định độ cao.
D. La bàn là dụng cụ để xác định hướng gió thổi.
A. 144000 J.
B. 120 J.
C. 2400 J.
D. 40 J.
A. làm cho nam châm được chắc chắn.
B. làm nam châm được nhiễm từ vĩnh viễn.
C. làm tăng từ trường của ống dây.
D. làm giảm từ trường của ống dây.
A. 10V.
B. 15V.
C. 30V.
D. 40V.
A. Đầu A của thanh nam châm là cực Nam, đầu B là cực Bắc.
B. Đầu A của thanh nam châm là cực Bắc, đầu B là cực Nam.
C. Đầu B của thanh nam châm là cực Nam, đầu A là cực Nam.
D. Đầu B của thanh nam châm là cực Bắc, đầu A là cực Nam.
A. Giảm chi tiêu cho gia đình;
B. Giảm thời gian sử dụng của dụng cụ điện;
C. Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải;
D. Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất.
A. dây tóc bóng đèn có điện trở rất lớn nên toả ra nhiệt lượng lớn, còn dây đồng có điện trở nhỏ nên toả ra nhiệt lượng nhỏ.
B. dòng điện qua dây tóc bóng đèn đã thay đổi.
C. dòng điện qua dây tóc lớn hơn dòng điện qua dây đồng nên bóng đèn nóng sáng.
D. dây tóc bóng đèn làm bằng chất dẫn điện tốt hơn dây đồng.
A. 48000 W
B. 800 W
C. 48 W
D. 10800 W
A. tăng chiều dài hoặc chiều rộng của lõi sắt non.
B. tăng đường kính của dây quấn hoặc điện trở của ống dây.
C. tăng số vòng dây quấn hoặc cường độ dòng điện qua ống dây.
D. thay lõi sắt non bằng một lõi thép có cùng kích thước.
A. hút nhau.
B. đẩy nhau.
C. không hút, không đẩy.
D. lúc hút, lúc đẩy.