Đề kiểm tra học kì 2 Địa lí 12 có đáp án (Mới nhất) (Đề 4)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Một trong những biểu hiện về sự khai thác ngày càng hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta là

A. Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng phù hợp với thời gian trong năm.

B. Nhà nước bắt đầu có các chính sách quan tâm đến nông nghiệp, nông thôn.

C. Các sản phẩm nông nghiệp đã đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tại chỗ người dân.

D. Giá trị sản xuất nông nghiệp ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.

Câu 2:
Nguyên nhân nào sau đây chủ yếu nhất làm cho Trung du miền núi Bắc Bộ khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế?

A. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.

B. Chính sách Nhà nước phát triển miền núi.

C. Nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm.

D. Giao lưu thuận lợi với các vùng khác.

Câu 3:
Tại sao trong những năm gần đây ngành nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh?

A. Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.

B. Thị trường nhiều biến động.

C. Nhu cầu thị trường tăng cao.

D. Diện tích mặt nước giảm.

Câu 4:

Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1943 - 2017

Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1943 - 2017 (ảnh 1)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

Để thể hiện diện tích và độ che phủ rừng của nước ta trong thời gian trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Biểu đồ đường.

B. Biểu đồ kết hợp.

C. Biểu đồ miền.

D. Biểu đồ cột.

Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu Tây Nguyên nằm trong miền khí hậu nào sau đây?

A. Miền khí hậu phía Bắc.

B. Miền khí hậu Nam Bộ.

C. Miền khí hậu phía Nam.

D. Miền khí hậu Nam Trung Bộ.

Câu 6:
Phân bố dân cư chưa hợp lí ảnh hưởng gì đến phát triển kinh tế - xã hội nước ta?

A. Nhiều tài nguyên chưa được khai thác.

B. Nguồn lao động dồi dào.

C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.

D. Quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh.

Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết ở Duyên hải Nam Trung Bộ, các khu kinh tế ven biển nào sau đây được xếp theo thứ tự từ nam ra bắc?

A. Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội, Nam Phú Yên, Vân Phong.

B. Vân Phong, Nhơn Hội, Chu Lai, Dung Quất, Nam Phú Yên.

C. Vân Phong, Nam Phú Yên, Nhơn Hội, Dung Quất, Chu Lai.

D. Dung Quất, Nhơn Hội, Chu Lai, Nam Phú Yên, Vân Phong.

Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Hồng?

A. Sông Cầu.

B. Sông Mã.

C. Sông Thương.

D. Sông Chảy.

Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết vùng nào sau đây tập trung nhiều đất phèn nhất?

A. Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 10:
Biện pháp để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở đồng bằng nước ta là

A. Ngăn chặn nạn du canh, du cư.

B. Áp dụng biện pháp nông - lâm kết hợp.

C. Thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc.

D. Chống suy thoái và ô nhiễm đất.

Câu 11:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 23, cho biết các cảng biển của nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam là

A. Vũng Áng, Cửa Lò, Chân Mây, Dung Quất, Cái Lân.

B. Cái Lân, Cửa Lò, Vũng Áng, Chân Mây, Dung Quất.

C. Cửa Lò, Cái Lân, Vũng Áng, Chân Mây, Dung Quất.

D. Cái Lân, Vũng Áng, Cửa Lò, Dung Quất, Chân Mây.

Câu 12:
Khó khăn lớn nhất trong mở rộng sản xuất cây công nghiệp của nước ta là

A. công nghiệp chế biến chưa đáp ứng.

B. chưa có giống cho năng suất cao.

C. tình trạng khô hạn kéo dài.

D. thị trường thế giới có nhiều biến động.

Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7 và kiến thức đã học, sắp xếp tên các đỉnh núi lần lượt tương ứng theo thứ tự của 4 vùng núi: Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam là

A. Chư Yang Sin, Phăng xi păng, Tây Côn Lĩnh, Pu xen lai leng.

B. Phăng xi păng, Pu xen lai leng, Tây Côn Lĩnh, Chư Yang Sin.

C. Phăng xi păng, Tây Côn Lĩnh, Pu xen lai leng, Chư Yang Sin.

D. Phăng xi păng, Tây Côn Lĩnh, Chư Yang Sin, Pu xen lai leng.

Câu 14:
Bắc Trung Bộ hiện nay, để tạo thế liên hoàn trong phát triển cấu kinh tế theo không gian, cần phải

A. hình thành các trung tâm công nghiệp gắn với các đô thị.

B. gắn các vùng sản xuất nông nghiệp với lâm và ngư nghiệp.

C. chú trọng phát triển kinh tế - xã hội ở vùng miền núi.

D. đầu tư mạnh cho xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật.

Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không tiếp giáp với Lào?

A. Sơn La.

B. Gia Lai.

C. Điện Biên.

D. Kon Tum.

Câu 16:
Thời gian qua, kim ngạch xuất khẩu của nước ta liên tục tăng lên nhờ vào

A. mở rộng và đa dạng hóa thị trường.

B. nhiều tài nguyên khoáng sản.

C. tạo ra nhiều nông sản có giá trị.

D. sản xuất nhiều hàng công nghiệp nhẹ.

Câu 17:
Tỉnh nào của Tây Nguyên có diện tích trồng chè lớn nhất cả nước?

A. Kon Tum.

B. Đắk Nông.

C. Lâm Đồng.

D. Đắk Lắk.

Câu 18:
Cơ cấu kinh tế nước ta chuyển dịch theo hướng nào sau đây?

A. Tăng tỉ trọng khu vực III, giảm tỉ trọng khu vực I, II.

B. Giảm tỉ trọng khu vực I, II, tăng tỉ trọng khu vực III.

C. Tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II, III.

D. Tăng tỉ trọng khu vực II, III, giảm tỉ trọng khu vực I.

Câu 19:
Đồng bằng sông Cửu Long đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn không phải do

A. Nhiều cửa sông, nước triều lấn sâu.

B. Địa hình thấp, nhiều ô trũng.

C. Có mùa khô kéo dài và sâu sắc.

D. Được phù sa bồi đắp hàng năm.

Câu 20:
Nhận định nào sau đây không đúng với thế mạnh của khu vực đồng bằng nước ta?

A. Các sông có trữ năng thủy điện lớn.

B. Thuận lợi tập trung các khu công nghiệp.

C. Phát triển giao thông vận tải.

D. Cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.

Câu 21:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết các cao nguyên từ dãy Bạch Mã trở vào Nam xếp theo thứ tự là

A. Di Linh, Mơ Nông, Đắk Lắk, PleiKu, Kon Tum.

B. Kon Tum, PleiKu, Mơ Nông, Di Linh, Đắk Lắk.

C. Kon Tum, PleiKu, Đắk Lắk, Mơ Nông, Di Linh.

D. Kon Tum, PleiKu, Đắk Lắk, Di Linh, Mộc Châu.

Câu 22:

Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 - 2019

(Đơn vị: nghìn ha)

Cho bảng số liệu:  DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 - 2019  (Đơn vị:  (ảnh 1)

(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam)

Nhận xét nào sau đây đúng với diện tích cây công nghiệp nước ta giai đoạn 1990 - 2019?

A. Diện tích cây công nghiệp lâu năm luôn nhỏ hơn diện tích cây công nghiệp hàng năm.

B. Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn diện tích cây công nghiệp hàng năm.

C. Diện tích cây công nghiệp hàng năm tăng nhanh hơn diện tích cây công nghiệp lâu năm.

D. Diện tích cây công nghiệp lâu năm và diện tích cây công nghiệp hàng năm tăng đều.

Câu 23:

Cho biểu đồ:

Cho biểu đồ: SẢN LƯỢNG GỖ KHAI THÁC CỦA CẢ NƯỚC VÀ MỘT SỐ VÙNG, GIAI ĐOẠN 2012 - 2014 (ảnh 1)

SẢN LƯỢNG GỖ KHAI THÁC CỦA CẢ NƯỚC VÀ MỘT SỐ VÙNG, GIAI ĐOẠN 2012 - 2014

Dựa vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng gỗ khai thác của cả nước và một số vùng, giai đoạn 2012 - 2014?

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng nhiều hơn cả nước; Tây Nguyên giảm.

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng không ổn định; cả nước tăng nhanh.

C. Cả nước tăng nhanh hơn Trung du và miền núi Bắc Bộ; Tây Nguyên giảm.

D. Cả nước tăng ít hơn số giảm của Tây Nguyên; Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng.

Câu 24:
Trên đất liền, nước ta có đường biên giới chung dài nhất với quốc gia nào sau đây?

A. Thái Lan.

B. Lào.

C. Campuchia.

D. Trung Quốc.

Câu 25:
Nhận định nào đây không đúng khi nói về vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Các đồng bằng của vùng nhỏ, hẹp do bị chia cắt.

B. Mang đặc điểm khí hậu của miền Đông Trường Sơn.

C. Có nhiều tiềm năng phát triển nông nghiệp.

D. Các sông có lũ lên nhanh, mùa khô lại cạn nước.

Câu 26:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết giai đoạn 2000 - 2007 tỉ trọng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp tăng bao nhiêu?

A. 3,1%.

B. 9,1%.

C. 5,1%.

D. 7,1%.

Câu 27:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết các trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có quy mô lớn?

A. Hải Phòng, Vũng Tàu, Tp. Hồ Chí Minh, Biên Hòa.

B. Hải Phòng, Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, Thủ Dầu Một.

C. Hải Phòng, Nha Trang, Hải Dương, Đà Nẵng.

D. Hải Phòng, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một, Biên Hòa.

Câu 28:
Ngành vận tải đường biển có tỉ trọng khối lượng hàng hóa vận chuyển thấp nhưng tỉ trọng khối lượng hàng hóa luân chuyển lớn nhất do

A. tốc độ vận chuyển của đường biển chậm.

B. đường biển đảm nhận vận tải hàng nặng, đi xa.

C. hàng vận tải bằng đường biển là hàng nặng, cồng kềnh.

D. đường biển chỉ dành cho việc vận tải hàng hóa.

Câu 29:
Tại sao các nhà máy thuỷ điện ở Bắc Trung Bộ chủ yếu có công suất nhỏ?

A. Phần lớn sông ngắn, trữ năng thuỷ điện ít.

B. Nhu cầu tiêu thụ điện trong sản xuất chưa cao.

C. Thiếu vốn xây dựng các nhà máy thuỷ điện.

D. Các sông suối luôn ít nước quanh năm.

Câu 30:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết tỉ trọng GDP của từng vùng Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long so với GDP cả nước năm 2007 tương ứng là

A. 30,3 % và 15,6%.

B. 32,3% và 17,6%.

C. 29,3% và 14,6%.

D. 31,3 % và 16,6%.

Câu 31:
Sự chuyển dịch trong cơ cấu lãnh thổ du lịch được thể hiện ở

A. số khách quốc tế đến Việt Nam ngày càng tăng.

B. tiềm năng du lịch ngày càng được khơi dậy.

C. doanh thu ngành du lịch ngày càng tăng.

D. hình thành một số trung tâm du lịch lớn.

Câu 32:
Nhân tố tự nhiên gây khó khăn nhất cho sự phát triển ngành giao thông vận tải nước là

A. khí hậu phân hóa đa dạng.

B. hình dáng lãnh thổ hẹp ngang.

C. mạng lưới sông ngòi dày đặc.

D. địa hình bị chia cắt mạnh.

Câu 33:
Thế mạnh hàng đầu để phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm ở nước ta hiện nay là

A. có nguồn nguyên liệu tại chỗ đa dạng.

B. các cơ sở chế biến phân bố rộng khắp.

C. có nguồn lao động dồi dào, lương thấp.

D. có thị trường xuất khẩu rộng mở.

Câu 34:
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh đặc biệt để phát triển ngành công nghiệp nào sau đây?

A. Chế biến nông - lâm - thủy sản.

B. Sản xuất vật liệu xây dựng.

C. Sản xuất hàng tiêu dùng.

D. Khai thác khoáng sản và thủy điện.

Câu 35:

Cho bảng số liệu:

DÂN SỐ, DIỆN TÍCH CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 1995 - 2017

Cho bảng số liệu: DÂN SỐ, DIỆN TÍCH CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 1995 - 2017 Theo bảng số (ảnh 1)

Theo bảng số liệu, cho biết mật độ dân số của Nhật Bản năm 1995 và 2017 là

A. 32,9 người/km2 và 3,5 người/km2.

B. 329 người/km2 và 335 người/km2.

C. 3290 người/km2 và 3350 người/km2.

D. 32,9 người/km2 và 0,35 người/km2.

Câu 36:
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu sản phẩm công nghiệp ở nước ta hiện nay nhằm mục đích nào sau đây?

A. Tận dụng tiềm năng về khoáng sản.

B. Hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm.

C. Nâng cao chất lượng nguồn lao động.

D. Phù hợp với nhu cầu thị trường.

Câu 37:
Vấn đề hệ trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển của nước ta không phải là

A. tăng cường khai thác nguồn lợi thủy sản ven bờ.

B. sử dụng họp lí nguồn lợi thiên nhiên biển.

C. Phòng chống hiện tượng ô nhiễm môi trường biển.

D. thực hiện các biện pháp phòng tránh thiên tai.

Câu 38:
Ở Duyên hải Nam Trung Bộ hoạt động công nghiệp chưa phát triển tương xứng với tiềm năng của vùng chủ yếu là do

A. thường xuyên xảy ra thiên tai.

B. kết cấu hạ tầng lạc hậu.

C. nguồn nhân lực phân bố chưa đều.

D. thiếu nguyên liệu cho công nghiệp.

Câu 39:

Cho biểu đồ về GDP/người trong nước của một số quốc gia qua các năm:

Cho biểu đồ về GDP/người trong nước của một số quốc gia qua các năm: Biểu đồ thể  (ảnh 1)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Tổng GDP/người trong nước của một số quốc gia qua các năm.

B. Quy mô, cơ cấu GDP/người trong nước của một số quốc gia qua các năm.

C. Tốc độ tăng trưởng GDP/người trong nước của một số quốc gia qua các năm.

D. Cơ cấu GDP/người trong nước của một số quốc gia qua các năm.

Câu 40:
Nguyên nhân dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ là do

A. Sự đa dạng của ngành công nghiệp.

B. Sự phát triển của ngành công nghiệp dầu khí.

C. Chính sách mở cửa và nền kinh tế nhiều thành phần.

D. Sự năng động của nguồn lao động.