Đề kiểm tra học kì 2 Địa lí 12 có đáp án (Mới nhất) (Đề 5)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Ở nước ta, tỉ lệ thất nghiệp phồ biến nhất ở khu vực

A. thành thị.

B. đồng bằng.

C. miền núi.

D. nông thôn.

Câu 2:
Biển Đông mang lại nguồn nhiệt ẩm dồi dào, lượng mưa lớn cho nước ta chủ yếu do biển Đông có đặc điểm nào sau đây?

A. Có diện tích lớn gần 3,5 triệu km².

B. Nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.

C. Có thềm lục địa mở rộng hai đầu thu hẹp ở giữa.

D. Biển kín với các hải lưu chạy khép kín.

Câu 3:
Nhận định nào sau đây đúng khi nói đặc điểm của đô thị hóa trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng?

A. Xu hướng tăng nhanh dân số vùng nông thôn.

B. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.

C. Lối sống thành thị phổ biến ngày càng chặt chẽ.

D. Hoạt động của dân cư gắn với nông nghiệp.

Câu 4:
Mục đích chính của việc xây dựng đường dây 500kV Bắc - Nam là

A. khắc phục tình trạng mất cân đối về điện năng giữa các vùng.

B. làm cơ sở cho việc xây dựng mạng lưới điện quốc gia.

C. thực hiện điện khí hoá nông thôn miền núi, vùng sâu vùng xa.

D. kết hợp các nhà máy nhiệt điện với các nhà máy thuỷ điện.

Câu 5:
Đồng bằng sông Cửu Long đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn không phải do

A. Được phù sa bồi đắp hàng năm.

B. Địa hình thấp, nhiều ô trũng.

C. Nhiều cửa sông, nước triều lấn sâu.

D. Có mùa khô kéo dài và sâu sắc.

Câu 6:
Phát triển du lịch và giao thông vận tải biển là do

A. Thiên nhiên ven biển.

B. Hệ sinh thái ven biển.

C. Địa hình ven biển.

D. Khoáng sản biển.

Câu 7:
Thế mạnh hàng đầu để phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm ở nước ta hiện nay là

A. có thị trường xuất khẩu rộng mở.

B. có nguồn lao động dồi dào, lương thấp.

C. có nguồn nguyên liệu tại chỗ đa dạng.

D. các cơ sở chế biến phân bố rộng khắp.

Câu 8:
Gió mùa là nhân tố quan trọng dẫn tới

A. sự phân hóa thiên nhiên đa dạng và phức tập giữa các vùng.

B. sự phân mùa khí hậu khác nhau giữa Tây Bắc và Đông Bắc.

C. sự phân hóa thiên nhiên theo hướng Tây - Đông và độ cao.

D. sự phân mùa khí hậu khác nhau giữa các khu vực của nước ta.

Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết ở Duyên hải Nam Trung Bộ, các khu kinh tế ven biển nào sau đây được xếp theo thứ tự từ nam ra bắc?

A. Vân Phong, Nam Phú Yên, Nhơn Hội, Dung Quất, Chu Lai.

B. Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội, Nam Phú Yên, Vân Phong.

C. Dung Quất, Nhơn Hội, Chu Lai, Nam Phú Yên, Vân Phong.

D. Vân Phong, Nhơn Hội, Chu Lai, Dung Quất, Nam Phú Yên.

Câu 10:
Sự phân mùa sâu sắc của khí hậu ảnh hưởng lớn nhất đến loại hình vận tải nào?

A. Đường sông.

B. Đường sắt.

C. Đường biển.

D. Đường ô tô.

Câu 11:
Sự đa dạng về bản sắc dân tộc do nước ta là nơi

A. gặp gỡ nhiều nền văn minh lớn với văn minh bản địa.

B. giao nhau của các luồng sinh vật di cư giữa Bắc, Nam.

C. giao tiếp của hai vành đai sinh khoáng lớn trên thế giới.

D. đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động toàn cầu.

Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết nhận xét nào không đúng về khách du lịch và doanh thu du lịch của nước ta giai đoạn 1995 - 2007?

A. Khách nội địa nhiều hơn khách quốc tế.

B. Doanh thu du lịch tăng nhanh hơn khách du lịch.

C. Khách du lịch và doanh thu du lịch đều tăng.

D. Khách quốc tế tăng nhanh hơn khách nội địa.

Câu 13:
Sông ngòi ở Tây Nguyên có điều kiện thuận lợi nhất để

A. nuôi trồng thủy sản nước ngọt.

B. xây dựng các nhà máy thủy điện.

C. phục vụ nhu cầu du lịch sinh thái.

D. phát triển giao thông vận tải.

Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có ngành thuỷ sản phát triển toàn diện cả khai thác lẫn nuôi trồng?

A. Đồng Tháp.

B. Bà Rịa - Vũng Tàu.

C. Cà Mau.

D. An Giang.

Câu 15:
Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm tự nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta?

A. Địa hình xâm thực mạnh ở vùng đối núi và bồi tụ nhanh ở đồng bằng.

B. Quá trình hình thành đất đặc trưng là quá trình feralit.

C. Đới rừng nguyên sinh là rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.

D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc với thủy chế điều hòa quanh năm.

Câu 16:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết tỉnh không nằm trong vùng công nghiệp số 3 theo quy hoạch của Bộ Công nghiệp là

A. Thừa Thiên - Huế.

B. Hà Tĩnh.

C. Bình Thuận.

D. Đà Nẵng.

Câu 17:
Khai thác tổng hợp tài nguyên sinh vật biển, đảo có nghĩa là

A. tăng cường đánh bắt xa bờ, hạn chế bắt gần bờ.

B. khai thác nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất.

C. khai thác kết hợp với công nghiệp chế biến.

D. khai thác đi đôi với bảo vệ nguồn lợi và môi trường.

Câu 18:
Biện pháp nào sau đây không phù hợp với việc cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Tăng cường khai thác các nguồn lợi mùa lũ.

B. Phá rừng ngập mặn, mở rộng diện tích nuôi tôm.

C. Chia ruộng thành các ô nhỏ thau chua, rửa mặn.

D. Lai tạo các giống lúa chịu phèn, chịu mặn.

Câu 19:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết các cảng biển nước sâu của nước ta kể theo thứ tự từ Nam ra Bắc là

A. Cái Lân, Vũng Áng, Cửa Lò, Dung Quất, Chân Mây.

B. Cái Lân, Cửa Lò, Vũng Áng, Chân Mây, Dung Quất.

C. Cửa Lò, Cái Lân, Vũng Áng, Chân Mây, Dung Quất.

D. Dung Quất, Chân Mây, Vũng Áng, Cửa Lò, Cái Lân.

Câu 20:
Yếu tố nào sau đây không thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước lợ?

A. Các bãi triều.

B. Nhiều bãi biển.

C. Cánh rừng ngập mặn.

D. Đầm phá.

Câu 21:
Lượng phù sa hằng năm bồi đắp ở các vùng đồng bằng lớn là do

A. nước ta có địa hình núi cao chủ yếu với lớp phủ thực vật yếu.

B. quá trình xâm thực, bào mòn chậm nhưng bề mặt địa hình yếu.

C. các hoạt động nông nghiệp của con người ở miền núi ngày càng mạnh.

D. quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ bề mặt địa hình ở miền đồi núi.

Câu 22:
Giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở rộng các vùng sản xuất cây công nghiệp ở nước ta là

A. đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp.

B. quy hoạch lại các vùng chuyên canh.

C. tìm thị trường xuất khẩu ổn định.

D. đẩy mạnh khâu chế biến sản phẩm.

Câu 23:
Biểu hiện nào không phải đặc trưng của địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa?

A. Ở miền núi, địa hình có độ dốc lớn.

B. Quá trình cacxtơ diễn ra mạnh.

C. Quá trình bào mòn sườn diễn ra mạnh.

D. Quá trình phong hóa diễn ra yếu.

Câu 24:
Nước ta giàu có về tài nguyên khoáng sản là do

A. nằm trên đường di cư, di lưu của nhiều động thực vật.

B. tiếp giáp với đường hàng hải, hàng không quốc tế.

C. nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương.

D. nằm trên vành đai lửa Thái Bình Dương.

Câu 25:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt Nam - Lào?

A. Tà Lùng.

B. Đồng Đăng.

C. Bờ Y.

D. Lao Bảo.

Câu 26:
Nhận định nào sau đây không đúng với thế mạnh của khu vực đồng bằng nước ta?

A. Thuận lợi tập trung các khu công nghiệp.

B. Cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.

C. Phát triển giao thông vận tải.

D. Các sông có trữ năng thủy điện lớn.

Câu 27:
Khó khăn lớn nhất của việc khai thác thuỷ điện của Trung Du miền núi Bắc Bộ là

A. Sông ngòi của nước ta có lưu lượng nhỏ.

B. Sự phân mùa của khí hậu làm lượng nước không đều.

C. Miền núi và trung du cơ sở hạ tầng còn yếu.

D. Sông ngòi ngắn dốc, tiềm năng thuỷ điện thấp.

Câu 28:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết cây chè phân bố ở các tỉnh nào sau đây?

A. Hà Giang, Yên Bái, Phú Thọ, Sơn La, Điện Biên.

B. Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Lâm Đồng.

C. Hà Giang, Yên Bái, Phú Thọ, Thái Nguyên, Lâm Đồng.

D. Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Thái Nguyên, Lâm Đồng.

Câu 29:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về phân bố dân cư nước ta?

A. Các tỉnh miền núi Tây Nguyên, Tây Bắc có dân cư thưa thớt.

B. Số dân thành thị nước ta tăng chậm hơn số dân nông thôn.

C. Vùng có mật độ dân số cao nhất là Đồng bằng sông Hồng.

D. Phần lớn dân cư nước ta sống ở khu vực nông thôn.

Câu 30:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết cực Tây của 4 cánh cung thuộc vùng núi Đông Bắc?

A. Cánh cung sông Gâm.

B. Cánh cung Đông Triều.

C. Cánh cung Bắc Sơn.

D. Cánh cung Ngân Sơn.

Câu 31:

Cho biểu đồ:

Cho biểu đồ: CƠ CẤU LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN PHÂN THEO NHÓM TUỔI Ở NƯỚC TA, GIAI  (ảnh 1)

CƠ CẤU LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN PHÂN THEO NHÓM TUỔI Ở NƯỚC TA,

 GIAI ĐOẠN 2005 - 2015

(Nguồn: Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo nhóm tuổi ở nước ta, giai đoạn 2005 - 2015?

A. Từ 50 tuổi trở lên tăng, từ 25 - 49 tuổi giảm.

B. Từ 15 - 24 tuổi giảm, từ 50 tuổi trở lên tăng.

C. Từ 25 - 49 tuổi tăng, từ 50 tuổi trở lên giảm.

D. Từ 25 - 49 tuổi giảm, từ 15 - 24 tuổi giảm.

Câu 32:

Cho bảng số liệu:

XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA PHI-LIP-PIN, GIAI ĐOẠN 2010 - 2017

(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)

Cho bảng số liệu: XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA PHI-LIP-PIN, GIAI ĐOẠN 2010 - 2017 (ảnh 1)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cán cân xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2017?

A. Giá trị nhập siêu năm 2010 lớn hơn năm 2012.

B. Từ năm 2010 đến năm 2017 đều xuất siêu.

C. Giá trị nhập siêu năm 2017 nhỏ hơn năm 2014.

D. Từ năm 2010 đến năm 2017 đều nhập siêu.

Câu 33:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp Campuchia?

A. Đắk Lắk.

B. Quảng Nam.

C. Gia Lai.

D. Kon Tum.

Câu 34:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào sau đây nằm cả ở phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam nước ta?

A. Đồng Nai.

B. Thu Bồn.

C. Mê Công.

D. Cả.

Câu 35:
Sau Đổi mới, hoạt động buôn bán của nước ta ngày càng mở rộng theo hướng

A. đa dạng hoá, đa phương hoá thị trường.

B. chú trọng vào thị trường Nga và Đông Âu.

C. chủ yếu tập trung vào thị trường Trung Quốc.

D. chủ yếu tập trung vào thị trường Bắc Mĩ.

Câu 36:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết hướng Tây Bắc - Đông Nam là hướng của dãy núi nào sau đây?

A. Dãy Hoàng Liên Sơn.

B. Dãy Đông Triều.

C. Dãy Bạch Mã.

D. Dãy Trường Sơn Nam.

Câu 37:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về đặc điểm tự nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?

A. Địa hình kéo dài theo chiều Đông - Tây tạo nên tính phân bậc rõ rệt.

B. Hướng chính trong cấu trúc địa hình là tây bắc - đông nam.

C. Đỉnh núi cao nhất là Pu Xai Lai Leng nằm trên dãy Trường Sơn Bắc.

D. Có đồng bằng châu thổ sông rộng lớn nhất nước ta.

Câu 38:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nhiệt của Lạng Sơn so với Nha Trang?

A. Nhiệt độ trung bình tháng I thấp hơn.

B. Nhiệt độ trung bình năm cao hơn.

C. Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ hơn.

D. Nhiệt độ trung bình tháng VII cao hơn.

Câu 39:

Cho biểu đồ:

Cho biểu đồ:     CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NUÔI TRỒNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ 2017 (%)  (ảnh 1)

CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NUÔI TRỒNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ 2017 (%)

(Nguồn: Số liệu theo niêm giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng cơ cấu sản lượng thủy sản nuôi trồng của nước ta năm 2017 so với năm 2010?

A. Cá nuôi giảm, tôm nuôi tăng.

B. Thủy sản khác giảm, cá nuôi giảm.

C. Tôm nuôi tăng, thủy sản khác giảm.

D. Tôm nuôi giảm, cá nuôi giảm.

Câu 40:

Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CHÈ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2017

Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CHÈ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2017 (Nguồn (ảnh 1)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng chè của nước ta giai đoạn 2010 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Miền.

B. Đường.

C. Tròn.

D. Kết hợp.