Đề kiểm tra học kì 2 Giáo dục công dân 7 Chân trời sáng tạo có đáp án- Đề 2

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Hành vi nào sau đây không phải là biểu hiện của tệ nạn xã hội?

A. Khai thác quá mức tài nguyên thiên nhiên.

B. Tàng trữ và sử dụng trái phép chất ma túy.

C. Tổ chức hoạt động và môi giới mại dâm.

D. Tổ chức cá độ bóng đá; đánh bài ăn tiền
Câu 2:

Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trỗng (…) trong đoạn thông tin sau: “….. là một loại tệ nạn xã hội, biểu hiện tình trạng các cá nhân dùng các dịch vụ tình dục ngoài hôn nhân để trao đổi, mua bán với nhau nhằm thoả mãn nhu cầu tình dục hoặc lợi ích vật chất”.

A. Cờ bạc.

B. Mại dâm.

C. Ma túy.

D. Mê tín dị đoan.

Câu 3:

Tệ nạn xã hội nào được phản ánh trong câu ca dau sau đây?

“Chập chập thôi lại cheng cheng,

Con gà sống tiến để riêng cho thầy,

Đơm xôi thì đơm cho đầy,

Đơm vơi thì thánh nhà thầy mất thiêng”

A. Mê tín dị đoan.

B. Rượu chè.

C. Cờ bạc.

D. Mại dâm.

Câu 4:

Nguyên nhân nào khiến cho bạn S trong tình huống sau đây vướng vào tệ nạn xã hội?

Tình huống. S là con trai duy nhất trong nhà, nên bố mẹ rất quan tâm, yêu thương và chú trọng dạy bảo S nhiều điều hay lẽ phải. Trong một lần tới dự sinh nhật của P (bạn cùng lớp), nghe một số thanh niên kể về ma túy đá, S rất tò mò và quyết định dùng thử xem cảm giác thế nào. Sau nhiều lần sử dụng, S trở nên gầu gò, dánh đi siêu vẹo, khả năng tập trung suy giảm và thường xuyên xuất hiện ảo giác.

A. Tò mò, thiếu hiểu biết và thiếu tự chủ.

B. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình.

C. Mặt trái của nền kinh tế thị trường.

D. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ nhà trường.

Câu 5:

Nhân vật nào sau đây không vi phạm pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội?

A. Bà Y tung tin mình được “Thánh cho ăn lộc” để lừa gạt mọi người.

B. Chị K mở dịch vụ Karaoke trá hình để tổ chức hoạt động mại dâm.

C. Ông S lén lút trồng cây cần sa trong vườn nhà mình để bán kiếm lời.

D. Phát hiện anh P tổ chức đánh bạc, chị M đã báo cho lực lượng công an.

Câu 6:

Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Tự do lựa chọn ngành nghề, nơi làm việc.

B. Tổ chức khám bệnh và tiêm phòng cho trẻ em.

C. Dụ dỗ, cưỡng ép người khác tham gia bán dâm.

D. Tổ chức các chương trình giải trí lành mạnh cho trẻ em.

Câu 7:

Để phòng, chống tệ nạn xã hội, học sinh cần có trách nhiệm như thế nào?

A. Rèn luyện đạo đức, sống giản dị, lành mạnh.

B. Uống rượu, hút thuốc, sử dụng chất kích thích.

C. Xa lánh những người mắc các bệnh xã hội.

D. Kì thị những người từng vướng vào tệ nạn xã hội.

Câu 8:

Trong trường hợp sau, chủ thể nào đã vi phạm pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội?

Trường hợp: Anh T có hành vi tổ chức tàng trữ, buôn bán và sử dụng trái phép chất ma túy. Ông Q (bố anh T) biết sự việc, đã tìm mọi cách che dấu và khuyên con trai bỏ trốn. Bà K (là mẹ của anh T) không đồng ý và khuyên con trai nên ra đầu thú để nhận sự khoan hồng.

A. Ông Q và anh T.

B. Bà K và ông Q.

C. Bà K và anh T.

D. Ông Q, bà K và anh T.

Câu 9:

Quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng được quy định như thế nào trong Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014?

A. Vợ và chồng bình đẳng về quyền lợi, nghĩa vụ.

B. Chồng có nghĩa vụ đóng góp toàn bộ về kinh tế.

C. Người vợ có nghĩa vụ làm tất cả các công việc nhà.

D. Quyền của vợ, chồng sẽ tùy hoàn cảnh từng gia đình.

Câu 10:

Con cháu không được phép thực hiện hành vi nào sau đây đối với ông bà, cha mẹ?

A. Lễ phép, kính trọng.

B. Lăng mạ, ngược đãi.

C. Yêu thương, hiếu thảo.

D. Chăm sóc, phụng dưỡng.

Câu 11:

Pháp luật Việt Nam quy định, cha mẹ có quyền và nghĩa vụ nào sau đây đối với con cái?

A. Phân biệt đối xử giữa các con.

B. Tôn trọng ý kiến của con.

C. Ngược đãi, xúc phạm con.

D. Ép con làm những việc sai trái.

Câu 12:

Gia đình không được hình thành từ mối quan hệ nào sau đây?

A. Quan hệ hôn nhân.

B. Quan hệ huyết thống.

C. Quan hệ nuôi dưỡng.

D. Quan hệ hợp tác.

Câu 13:

Câu ca dao “Anh em trên kính dưới nhường/ Là nhà có phúc, mọi đường yên vui” phản ánh về quyền và nghĩa vụ của

A. ông bà đối với các cháu.

B. cha mẹ đối với con cái.

C. anh chị em đối với nhau.

D. con cái đối với cha mẹ.

Câu 14:

Câu ca dao nào sau đây nói về mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình?

A. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây/ Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.

B. Lên non mới biết non cao/ Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy.

C. Bạn bè là nghĩa tương thân/ Khó khăn, thuận lợi, ân cần có nhau.

D. Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.

Câu 15:

Chủ thể nào trong tình huống dưới đây đã vi phạm quy định về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình?

Tình huống: Gia đình ông H có 2 người con: một trai (anh T) và một gái (chị P). Ông H thường quan tâm đến người con trai hơn người con gái, vì ông cho rằng: “con trai mới là người nối dõi tông đường, thờ cúng, hương hỏa cho tổ tiên”. Thấy vậy, chị P rất buồn, nhưng luôn trấn an bản thân: “Bố cũng thương yêu mình, mình phải cố gắng hơn nữa”. Anh T rất thương em gái, anh thường xuyên giúp đỡ khi em gặp khó khăn và cũng nỗ lực khuyên bố nên thay đổi suy nghĩ “trọng nam kinh nữ”.

A. Ông H.

B. Anh T.

C. Chị P.

D. Ông H và anh T.

Câu 16:

Bạn Kvà M đã hẹn nhau sẽ đi đá bóng vào sáng chủ nhật. Đến ngày hẹn, khi chuẩn bị ra khỏi nhà, bố mẹ đã nhờ K ở nhà chăm sóc ông đang bị ốm, vì bố mẹ có việc đột xuất cần phải giải quyết. Trong trường hợp này, nếu là K, em nên lựa chọn cách ứng xử nào?

A. Từ chối bố mẹ vì đã có hẹn với M nên không thể thất hứa.

B. Vờ đồng ý, đợi bố mẹ ra khỏi nhà thì trốn đi chơi với M.

C. Ở nhà chăm sóc ông, xin lỗi và hẹn đi chơi với M vào dịp khác.

D. Giận dỗi bố mẹ, ở nhà nhưng không chăm sóc ông mà xem ti vi.