Đề kiểm tra học kì 2 Vật lí 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 13)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Dụng cụ đo cường độ dòng điện xoay chiều là:

A. Ampe kế xoay chiều.
B. Ampe kế một chiều.

C. Vôn kế xoay chiều.

D. Vôn kế một chiều.

Câu 2:
Máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay hoạt động dựa trên:
A. Tác dụng quang của dòng điện.
B. Tác dụng nhiệt của dòng điện.
C. Hiện tượng cảm ứng điện từ.
D. Tác dụng sinh lí của dòng điện.
Câu 3:
Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành

A. Chùm tia phản xạ.

B. Chùm tia ló hội tụ.

C. Chùm tia ló phân kì.

D. Chùm tia ló song song khác.

Câu 4:

Với cùng một công suất điện truyền đi, công suất hao phí do tỏa nhiệt trên dây tải điện sẽ thay đổi thế nào nếu hiệu điện thế tăng lên 5 lần ?

A. Tăng 5 lần.
B. Giảm 5 lần.
C. Tăng 25 lần.
D. Giảm 25 lần.
Câu 5:
Kí hiệu của thấu kính hội tụ là
Media VietJack
 

A. Hình 1.

B. Hình 2.

C. Hình 3.

D. Hình 4.

Câu 6:
Chọn phát biểu đúng.

A. Bộ phận đứng yên gọi là roto

B. Bộ phận quay gọi là stato

C. Có hai loại máy phát điện xoay chiều

D. Máy phát điện quay càng nhanh thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây của máy càng nhỏ

Câu 7:

Các thiết bị nào sau đây không sử dụng dòng điện xoay chiều ?

A. Máy thu thanh dùng pin
B. Bóng đèn dây tóc mắc vào điện nhà 220V

C. Tủ lạnh

D. Ấm đun nước

Câu 8:
Chọn phát biểu đúng. Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn
A. Toàn bộ điện năng ở nơi cấp sẽ truyền đến nơi tiêu thụ

B. Có một phần điện năng hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây

C. Hiệu suất truyền tải là 100%

D. Không có hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây

Câu 9:
Khi truyền tải điện năng, ở nơi truyền đi người ta cần lắp

A. Biến thế tăng điện áp

B. Biến thế giảm điện áp

C. Biến thế ổn áp

D. Cả biến thế tăng áp và biến thế hạ áp.

Câu 10:
Trong trường hợp nào dưới đây tia sáng truyền tới mắt là tia khúc xạ?
A. Khi ta ngắm một bông hoa trước mắt.

B. Khi ta soi gương.

C. Khi ta quan sát một con cá vàng đang bơi trong bể cá cảnh.
D. Khi ta xem chiếu bóng.
Câu 11:
Tại sao biện pháp giảm điện trở của đường dây tải điện lại gây tốn kém?

A. Giảm R của dây tải điện thì phải tăng tiết diện dây dẫn tức là phải dùng dây có kích thước lớn dẫn đến trụ cột chống đỡ dây cũng phải lớn nên gây tốn kém

B. Giảm R của dây tải điện thì phải giảm tiết diện dây dẫn tức là phải dùng dây có kích thước lớn dẫn đến trụ cột chống đỡ dây cũng phải lớn nên gây tốn kém

C. Giảm R của dây tải điện thì phải tăng tiết diện dây dẫn tức là phải dùng dây có kích thước nhỏ dẫn đến trụ cột chống đỡ dây cũng phải lớn nên gây tốn kém

D. Giảm R của dây tải điện thì phải giảm tiết diện dây dẫn tức là phải dùng dây có kích thước nhỏ dẫn đến trụ cột chống đỡ dây cũng phải nhỏ nên gây tốn kém

Câu 12:
Máy biến thế dùng để:

A. Tăng, giảm hiệu điện thế một chiều

B. Tăng, giảm hiệu điện thế xoay chiều

C. Tạo ra dòng điện một chiều

D. Tạo ra dòng điện xoay chiều

Câu 13:
Máy biến thế có cuộn dây

A. Đưa điện vào là cuộn sơ cấp

B. Đưa điện vào là cuộn cung cấp

C. Đưa điện vào là cuộn thứ cấp

D. Lấy điện ra là cuộn sơ cấp

Câu 14:
Gọi n1; U1 là số vòng dây và hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp. Gọi n2; U2 là số vòng dây và hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp của một máy biến thế. Hệ thức đúng là

A. U1U2=n1n2 

B. U1n1=U2n2 

C. U1+U2=n1+n2 

D. U1U2=n1n2 

Câu 15:
Với 2 cuộn dây có số vòng dây khác nhau ở máy biến thế

A. Cuộn dây ít vòng hơn là cuộn sơ cấp

B. Cuộn dây nhiều vòng hơn là cuộn sơ cấp.

C. Cuộn dây ít vòng hơn là cuộn thứ cấp
D. Cuộn dây nào cũng có thể là cuộn thứ cấp.
Câu 16:

Số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt có 1500 vòng và 150 vòng. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là 220V, thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là:

A. 22000V

B. 2200V

C. 22V
D. 2,2V
Câu 17:
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là 220V và 12V. Nếu số vòng dây cuộn sơ cấp là 440 vòng, thì số vòng dây cuộn thứ cấp là:
A. 240 vòng
B. 60 vòng
C. 24 vòng 

D. 6 vòng

Câu 18:
Chùm tia ló của thấu kính hội tụ có đặc điểm là:
A. chùm song song.

B. lệch về phía trục chính so với tia tới.

C. lệch ra xa trục chính hơn so với tia tới.

D. phản xạ ngay tại thấu kính.

Câu 19:
Cho một thấu kính có tiêu cự là 20cm. Độ dài FF’ giữa hai tiêu điểm của thấu kính là:
A. 20cm

B. 40cm

C. 10cm

D. 50cm

Câu 20:
Chỉ ra phương án sai. Đặt một cây nến trước một thấu kính hội tụ
A. Ta có thể thu được ảnh của cây nến trên màn
B. Ảnh của cây nến trên màn ảnh có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn cây nến
C. Ảnh của cây nến trên màn ảnh có thể là ảnh thật hoặc ảnh ảo
D. Ảnh ảo của cây nến luôn luôn lớn hơn cây nến