Đề kiểm tra học kì 2 Vật lí 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 20)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho tia ló

A. đi qua tiêu điểm.
B. song song với trục chính.
C. tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm.
Câu 2:

Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước, gọi i là góc tới và r là khúc khúc xạ thì:

A. r < i.
B. r > i.
C. r = i.
D. r = 2i.
Câu 3:

Đối với máy phát điện xoay chiều có cuộn dây quay thì:

A. Stato là cuộn dây dẫn.
B. Stato là nam châm.
C. Stato là thanh quét.
D. Stato là hai vành khuyên.
Câu 4:

Một người quan sát một vật nhỏ bằng kính lúp:

A. Ảnh của vật là ảnh ảo cùng chiều, lớn hơn vật.
B. Ảnh của vật là ảnh thật cùng chiều, lớn hơn vật.
C. Ảnh của vật là ảnh ảo ngược chiều, lớn hơn vật.
D. Ảnh của vật là ảnh ảo cùng chiều, nhỏ hơn vật.
Câu 5:

Vật AB đặt trước thấu kính phân kì có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA cho ảnh A’B’ cao bằng nửa AB. Điều nào sau đây là đúng nhất?

A. OA < f.
B. OA = 2f.
C. OA = f.
D. OA > f.
Câu 6:

Mắt cận thị có điểm cực viễn cách mắt 0,5m. Đeo kính cận là thấu kính loại nào sau đây để khắc phục tật mắt trên?

A. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 25 cm.
B. Thấu kính phân kì có tiêu cự 25 cm.
C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 50 cm.
D. Thấu kính phân kì có tiêu cự 50 cm.
Câu 7:

Để khắc phục tật mắt lão, ta cần đeo loại kính nào?

A. Kính phân kì.
B. Kính râm.
C. Kính mát.
D. Kính hội tụ.
Câu 8:

Khoảng cực cận của mắt lão

A. bằng khoảng cực cận của mắt thường.
B. nhỏ hơn khoảng cực cận của mắt cận.
C. nhỏ hơn khoảng cực cận của mắt thường.
D. lớn hơn khoảng cực cận của mắt thường.
Câu 9:

Năng lượng của ánh sáng có thể chuyển hóa trực tiếp thành dạng năng lượng nào sau đây?

A. Nhiệt năng, hóa năng.
B. Điện năng, hóa năng.
C. Cơ năng, hóa năng.
D. Nhiệt năng, hóa năng, cơ năng, điện năng.
Câu 10:

Một quả bóng được thả rơi từ độ cao 5 m cách mặt đất. Sau lần chạm đất thứ nhất quả bóng mất 15 cơ năng mà nó đã có được trước khi chạm đất. Vậy sau lần chạm đất này quả bóng nảy lên được độ cao:

A. 1 m.

B. 2,5 m.
C. 3 m.
D. 4 m.
Câu 11:

Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt

A. bị hắt trở lại môi trường cũ.
B. tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai.
C. tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai.
D. bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai.
Câu 12:

Trên hình vẽ mô tả hiện tượng khúc xạ ánh sáng, tia khúc xạ là:

 Media VietJack
A. Tia SI.
B. Tia IR.
C. Tia IN.
D. Tia IN’.
Câu 13:

Mỗi máy ảnh đều có các bộ phận chính:

A. Vật kính và buồng tối.
B. Vật kính, chỗ đặt phim.
C. Vật kính, buồng tối và chỗ đặt phim.
D. Đèn Flash, vật kính và buồng tối.
Câu 14:

Xét về mặt quang học, hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là:

A. Giác mạc và lông mi.
B. Thể thủy tinh và màng lưới.
C. Thể thủy tinh.
D. Giác mạc và con ngươi.
Câu 15:

Trong mạch điện kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi:

A. Số đường sức từ xuyên qua mạch là luôn giảm.
B. Số đường sức từ xuyên qua mạch là luôn tăng.
C. Số đường sức từ xuyên qua mạch lúc tăng, lúc giảm.
D. Số đường sức từ xuyên qua mạch là không thay đổi.
Câu 16:

Hãy nêu các cách làm quay rôto của máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật.

A. Dùng động cơ nổ.
B. Dùng Tua bin nước.
C. Dùng cánh quạt gió.
D. Cả A, B và C.
Câu 17:

Chỉ ra biểu thức sai trong các công thức nối về mối quan hệ giữa Hiệu điện thế và số vòng dây quấn của máy biến thế.

A. U1U2=n1n2.
B. U1.n1 = U2.n2.
C. n2=U2U1.n1.
D.U2=n2n1.U1.
Câu 18:

Một máy tăng thế gồm cuộn sơ cấp có 500 vòng , cuộn thứ cấp có 50000 vòng. Đặt vào hai đầu một cuộn sơ cấp một HĐT 2000 V thì HĐT hai đầu cuộn thứ cấp là:

A. 20 V.
B. 12500 V.
C. 200000V.
D. 20000V.
Câu 19:

Công thức tính công suất hao phí trên đường dây tải điện năng đi xa là:

A. Php=R.U2P.
B. Php=R.P2U2.
C. Php=P2.U2R.
D. Cả A, B và C đều sai.
Câu 20:

Máy phát điện xoay chiều, bắt buộc phải gồm các bộ phận chính nào để có thể tạo ra dòng điện:

A. Cuộn dây dẫn và lõi sắt.
B. Nam châm điện và sợi dây dẫn.
C. Cuộn dây dẫn và nam châm.
D. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn.
Câu 21:

Chọn câu đúng trong các câu sau. Tia sáng đi từ môi trường trong suốt này đến môi trường trong suốt khác mà không bị gãy khúc khi:

A. góc tới bằng 45⁰.
B. góc tới gần bằng 90⁰ .
C. góc tới bằng 0⁰.
D. góc tới có giá trị bất kì.
Câu 22:

A’B’ là ảnh của AB qua TKHT có tiêu cự f, ảnh A’B’ ngược chiều và cao bằng vật AB. Gọi d là khoảng cách từ vật đến thấu kính, điều nào sau đây là đúng nhất khi nói về mối quan hệ giữa d và f ?

A. d = f.

B. d = 2f.
C. d > f.
D. d < f.
Câu 23:

Khi chiếu chùm ánh sáng màu xanh qua tấm lọc màu đỏ, ở phía sau tấm lọc màu ta thu được ánh sáng gì?

A. Màu đỏ.
B. Màu xanh.
C. Màu ánh sáng trắng .
D. Màu gần như đen.
Câu 24:

Chọn cách làm đúng trong các cách sau để tạo ra ánh sáng trắng.

A. Trộn các ánh sáng đỏ, lục, lam với nhau.
B. Nung chất rắn đến hàng ngàn độ.
C. Trộn các ánh sáng có màu từ đỏ đến tím với nhau.
D. Cả ba cách làm đều đúng.
Câu 25:

Khi tia sáng truyền được từ nước sang không khí thì:

A. Góc khúc xạ bằng góc tới.
B. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
C. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
D. Không có góc khúc xạ.
Câu 26:

Đặt một vật trước một thấu kính phân kì, ta sẽ thu được:

A. Một ảnh thật, lớn hơn vật.

B. Một ảnh thật, nhỏ hơn vật.
C. Một ảnh ảo, lớn hơn vật.
D. Một ảnh ảo, nhỏ hơn vật.
Câu 27:

Nếu tăng hiệu điện thế ở 2 đầu đường dây tải điện lên 20 lần thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ:

A. Tăng lên 20 lần.
B. Giảm đi 400 lần.
C. Giảm đi 20 lần.
D. Tăng lên 400 lần.
Câu 28:

Có thể kết luận như câu nào dưới đây.

A. Mắt lão nhìn rõ các vật ở xa, không nhìn rõ các vật ở gần.
B. Mắt lão nhìn rõ các vật ở gần, không nhìn rõ các vật ở xa.
C. Người có mắt tốt nhìn rõ các vật ở xa, không nhìn rõ các vật ở gần.
D. Người có mắt cận nhìn rõ các vật ở xa, không nhìn rõ các vật ở gần.
Câu 29:

Pháp tuyến là đường thẳng:

A. Tạo với tia tới một góc vuông tại điểm tới.
B. Tạo với mặt phân cách giữa hai môi trường góc vuông tại điểm tới.
C. Tạo với mặt phân cách giữa hai môi trường một góc nhọn tại điểm tới.
D. Song song với mặt phân cách giữa hai môi trường.
Câu 30:

Chọn câu phát biểu đúng.

A. Mắt cận nhìn rõ các vật ở gần mà không nhìn rõ các vật ở xa.
B. Mắt cận nhìn rõ các vật ở xa mà không nhìn rõ các vật ở gần.
C. Mắt tốt nhìn rõ các vật ở gần mà không nhìn rõ các vật ở xa.
D. Mắt tốt nhìn rõ các vật ở xa mà không nhìn rõ các vật ở gần.
Câu 31:

Khoảng cách giữa hai tiêu điểm của thấu kính phân kì bằng:

A. tiêu cự của thấu kính.
B. hai lần tiêu cự của thấu kính.
C. bốn lần tiêu cự của thấu kính.
D. một nửa tiêu cự của thấu kính.
Câu 32:

Có thể dùng kính lúp để quan sát:

A. Trận bóng đá trên sân vận động.
B. Một con vi trùng.
C. Các chi tiết máy của đồng hồ đeo tay.
D. Kích thước của nguyên tử.
Câu 33:

Ta có thể nhận biết được các dạng năng lượng như hóa năng, quang năng, điện năng khi chúng được biến đổi thành:  

A. Cơ năng.
B. Nhiệt năng.
C. Năng lượng hạt nhân.
D. A hoặc B.
Câu 34:

Chọn phát biểu đúng khi so sánh giữa đinamô ở xe đạp và máy phát điện xoay chiều trong công nghiệp.

A. Cả hai đều hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
B. Phần quay là cuộn dây tạo ra dòng điện.
C. Phần đứng yên là nam châm tạo ra từ trường.
D. Đinamô dùng nam châm điện, máy phát điện công nghiệp dùng nam châm vĩnh cửu.
Câu 35:

Ảnh của một vật trên phim trong máy ảnh là 

A. Ảnh thật, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.
B. Ảnh thật, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.
C. Ảnh ảo, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.
D. Ảnh ảo, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.
Câu 36:

Khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, nhận định nào sau đây là đúng?

A. Góc khúc xạ bao giờ cũng nhỏ hơn góc tới.
B. Góc khúc xạ bao giờ cũng lớn hơn góc tới.
C. Góc khúc xạ bao giờ cũng bằng góc tới.
D. Tuỳ từng môi trường tới và môi trường khúc xạ mà góc tới hay góc khúc xạ sẽ lớn hơn.
Câu 37:

Chọn phương án đúng?

A. Vật có màu trắng chỉ có khả năng tán xạ ánh trắng.
B. Vật có màu nào thì tán xạ yếu ánh sáng màu đó.
C. Vật có màu nào thì tán xạ mạnh ánh sáng các màu khác.
D. Vật màu đen không có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng nào.
Câu 38:

Tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho tia ló

A. đi qua trung điểm đoạn nối quang tâm và tiêu điểm.
B. song song với trục chính.
C. truyền thẳng theo phương của tia tới.
D. đi qua tiêu điểm.
Câu 39:

Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện xoay chiều, ta mắc vôn kế

A. nối tiếp vào mạch điện.
B. nối tiếp vào mạch sao cho cho chốt dương của vôn kế nối với cực âm của nguồn điện và chốt âm của vôn kế nối với cực dương của nguồn điện.
C. song song vào mạch điện.
D. song song vào mạch sao cho cho chốt dương của vôn kế nối với cực âm của nguồn điện và chốt âm của vôn kế nối với cực dương của nguồn điện.
Câu 40:

Có hai đường dây tải điện đi cùng một công suất điện với dây dẫn cùng tiết diện, làm cùng một chất. Đường dây thứ nhất có chiều dài 100km và hiệu điện thế ở hai đầu dây là 100000kV, đường dây thứ hai có chiều dài 200 km và hiệu điện thế ở hai đầu dây là 200000kV. So sánh công suất hao phí vì tỏa nhiệt P 1P2 của hai đường dây.

A. P 1 = P2.

B. P 1 = 2P2.
C. P 1 = 4P2.
D. P 1 = 12P2.