Đề kiểm tra KHTN 6 Chân trời sáng tạo Chủ đề 1: Các phép đo có đáp án (Đề số 3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Đơn vị cơ bản đo độ dài trong Hệ đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là
A. mét (m).
B. centimét (cm).
C. đềximét (dm).
D. kilomét (km).
Câu 2:
Cho biết khối lượng của các vật như sau: vật 1 là 500 g, vật 2 là 5 kg, vật 3 là 5 tạ và vật 4 là 0,5 yến. Vật có khối lượng lớn nhất là
A. vật 4.
B. vật 3.
C. vật 2.
D. vật 1.
Câu 3:
Lúc 7 giờ 45 phút, một xe máy đi từ A đến B. Biết xe máy đi từ A đến B hết 2 giờ 20 phút. Hỏi xe máy đến B lúc mấy giờ?
A. 10 giờ 55 phút.
B. 9 giờ 55 phút.
C. 10 giờ 5 phút.
D. 10 giờ 15 phút.
Câu 4:
Trong một bài báo cáo thực hành, kết quả được ghi như sau: l = 20,1 cm. Hãy cho biết ĐCNN của thước đo dùng trong bài thực hành.
A. ĐCNN của thước là 0,1 mm.
B. ĐCNN của thước là 1 cm.
C. ĐCNN của thước là 0,1 dm.
D. ĐCNN của thước là 0,1 cm.
Câu 5:
Chọn câu trả lời đúng. Người ta dùng cân để đo gì?
A. Kích thước của vật.
B. Trọng lượng của vật.
C. Độ dài của vật.
D. Khối lượng của vật.
Câu 6:
Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng ở Việt Nam là
A. độ F (0F).
B. độ C (0C).
C. Kelvin (K).
D. cả ba đơn vị trên.
Câu 7:
Trước khi đo thời gian của một hoạt động, ta thường ước lượng khoảng thời gian của hoạt động đó để
A. đặt mắt đúng cách.
B. hiệu chỉnh đồng hồ đúng cách.
C. lựa chọn đồng hồ phù hợp.
D. đọc kết quả đo chính xác.
Câu 8:
Hãy cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế y tế ở hình bên dưới:
A. 420C và 10C.
B. 420C và 10C.
C. 420C và 10C.
D. 420C và 10C.
Câu 9:
Em hãy cho biết 1 giờ 15 phút bằng bao nhiêu phút?
A. 75 phút.
B. 115 phút.
C. 1,25 phút.
D. 1,15 phút.
Câu 10:
Trong các loại nhiệt kế sau, nhiệt kế nào dùng để đo nhiệt độ của nước đang sôi?
A. Nhiệt kế rượu.
B. Nhiệt kế thủy ngân.
C. Nhiệt kế y tế.
D. Cả ba loại trên.