Đề kiểm tra KHTN 6 Chân trời sáng tạo Chủ đề 1: Các phép đo có đáp án (Đề số 5)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Em hãy cho biết để đo nhiệt độ người ta dùng dụng cụ nào?
A. Thước.
B. Nhiệt kế.
C. Cân.
D. Đồng hồ.
Câu 2:
Người ta dùng một cân đĩa để cân một vật, khi cân thăng bằng người ta thấy ở một đĩa cân có một quả cân 100 g còn ở đĩa cân còn lại có vật và một quả cân 30 g. Tính khối lượng của vật.
A. 70 g.
B. 130 g.
C. 30 g.
D. 100 g.
Câu 3:
Giới hạn đo của thước là
A. chiều dài lớn nhất ghi trên thước.
B. chiều dài nhỏ nhất ghi trên thước.
C. chiều dài giữa hai vạch liên tiếp ghi trên thước.
D. chiều dài giữa hai vạch bất kỳ trên thước.
Câu 4:
Trong các loại nhiệt kế sau, nhiệt kế nào dùng để đo nhiệt độ của không khí trong phòng?
A. Nhiệt kế thủy ngân.
B. Nhiệt kế y tế.
C. Nhiệt kế rượu.
D. Cả ba loại trên.
Câu 5:
Khi mua trái cây ở chợ, loại cân thích hợp cần dùng là
A. cân Roberval.
B. cân tạ.
C. cân tiểu li.
D. cân đồng hồ.
Câu 6:
Trước khi đo nhiệt độ của một vật, ta cần phải ước lượng nhiệt độ cần đo để
A. thực hiện phép đo được chính xác.
B. chọn nhiệt kế thích hợp.
C. hiệu chỉnh nhiệt kế đúng cách.
D. đọc kết quả đo chính xác.
Câu 7:
Bạn Hoa đi chợ mua 6 lạng thịt bò. Hỏi 6 lạng bằng bao nhiêu gam?
A. 0,6 g.
B. 6 g.

C. 60 g.

D. 600 g.
Câu 8:
Hai con ốc sên bò từ vị trí A đến vị trí B. Con ốc sên thứ nhất mất 3 giờ 5 phút để đến được B, còn con ốc sên thứ hai mất 2 giờ 15 phút để đến được B. Hỏi con ốc sên nào bò nhanh hơn và nhanh hơn bao lâu?
A. Con ốc sên thứ nhất bò nhanh hơn 50 phút.
B. Con ốc sên thứ hai bò nhanh hơn 50 phút.
C. Con ốc sên thứ nhất bò nhanh hơn 45 phút.
D. Con ốc sên thứ hai bò nhanh hơn 45 phút.
Câu 9:
Trong các dụng cụ sau, dụng cụ nào không dùng để đo độ dài?
A. Thước kẻ.
B. Thước dây.
C. Compa.
D. Thước kẹp.
Câu 10:
Muốn đo chu vi của miệng một cái bát cơm, em sẽ chọn thước đo nào sau đây để có kết quả chính xác nhất.
A. Thước dây có GHĐ là 1 m và ĐCNN là 0,1 cm.
B. Thước dây có GHĐ là 20 cm và ĐCNN là 0,1 cm.
C. thước dây có GHĐ là 15 cm và ĐCNN là 1 mm.
D. thước dây có GHĐ là 1 m và ĐCNN là 0,5 cm.