Đề kiểm tra KHTN 6 Chân trời sáng tạo Chủ đề 9. Lực có đáp án (Đề số 42)
Đây là bản xem thử, hãy nhấn Luyện tập ngay để bắt đầu luyện tập với Sinx
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Câu 1:
Công việc nào dưới đây không cần dùng đến lực?
A. Học sinh đọc một trang sách.
B. Thợ mộc đang đóng đinh vào cái bàn.
C. Bác tài đang đẩy chiếc xe bị sa lầy.
D. Bà xách giỏ đi chợ.
Câu 2:
Trọng lượng được kí hiệu là
A. F.
B. N.
C. P.
D. m.
Câu 3:
Dụng cụ dùng để đo lực là
A. lực kế.
B. cân.
C. nhiệt kế.
D. đồng hồ.
Câu 4:
Quan sát hình vẽ và chọn phương án đúng về lực tác dụng lên vật.

A. Điểm đặt tại A, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, độ lớn 150 N.
B. Điểm đặt tại A, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, độ lớn 450 N.
C. Điểm đặt tại A, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn 150 N.
D. Điểm đặt tại A, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn 450 N.
Câu 5:
Một lò xo có chiều dài ban đầu 10 cm, sau khi tác dụng vào đầu dưới của lò xo một lực thì thấy chiều dài lò xo lúc này là 8 cm. Hãy chọn phát biểu đúng.
A. Lò xo bị giãn ra 2 cm.
B. Lò xo bị nén lại 2 cm.
C. Lò xo bị giãn ra 8 cm.
D. Lò xo bị nén lại 8 cm.
Câu 6:
Khi lực tác dụng lên một vật thì lực có thể gây ra cho vật những tác dụng nào dưới đây?
A. Làm cho vật bị biến đổi chuyển động.
B. Làm cho vật bị biến dạng.
C. Làm cho vật vừa biến đổi chuyển động, vừa bị biến dạng.
D. Có thể gây ra các trường hợp trên.
Câu 7:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trọng lượng là độ lớn của trọng lực.
B. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vật gọi là trọng lực.
C. Khối lượng tịnh là khối lượng của vật bao gồm cả bao bì bên ngoài.
D. Khối lượng là số đo lượng chất của vật.
Câu 8:
Lực giữ cho vật đứng yên khi vật chịu tác dụng của lực khác là
A. trọng lực.
B. lực ma sát nghỉ.
C. lực ma sát trượt.
D. lực cản không khí.
Câu 9:
Một lò xo có chiều dài ban đầu 10 cm. Đầu trên cố định, đầu dưới treo vật 50 g thì thấy lò xo giãn ra 2 cm. Nếu treo vật 100 g thì độ giãn của lò xo là
A. 4 cm.
B. 6 cm.
C. 2 cm.
D. 8 cm.
Câu 10:
Vật đang nằm yên trên sàn nhám, tác dụng lực cho vật chuyển động, một lát sau vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại. Nguyên nhân là do có
A. trọng lực.
B. lực hấp dẫn.
C. lực ma sát.
D. lực tác dụng ban đầu.