Đề kiểm tra KHTN 6 Chân trời sáng tạo Phần 2. Đề thi kết thúc học kì I có đáp án (Đề số 62)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho các bước sau:

(1) Chọn đồng hồ thích hợp.

(2) Đọc và ghi kết quả đo.

(3) Ước lượng khoảng thời gian cần đo.

(4) Thực hiện đo thời gian bằng đồng hồ.

(5) Hiệu chỉnh đồng hồ đúng cách trước khi đo.

Các bước đúng khi thực hiện đo thời gian của một hoạt động là

A. (3); (1); (5); (2); (4).
B. (3); (1); (5); (4); (2).
C. (3); (1); (4); (5); (2).
D. (3); (5); (1); (4); (2).
Câu 2:
Cân một túi bắp cải xoan, kết quả là 1408 g. Độ chia nhỏ nhất của cân đã dùng là?
A. 5 g.
B. 10 g.
C. 2 g.
D. 100 g.
Câu 3:
Cái bàn có chiều dài lớn hơn 1 m và nhỏ hơn 2 m. Dùng thước nào sau đây để đo chiều dài của bàn là thích hợp và chính xác nhất?
A. Thước có GHĐ 1 m và ĐCNN 1 cm.
B. Thước có GHĐ 2 m và ĐCNN 1 mm.
C. Thước có GHĐ 1 m và ĐCNN 1 mm.
D. Thước có GHĐ 2 m và ĐCNN 1 cm.
Câu 4:
Để đo khối lượng của một vật, người ta dùng?
A. Cân.
B. Nhiệt kế.
C. Thước dây.
D. Lực kế.
Câu 5:
Khi pha sữa cho trẻ nhỏ, ta cho sữa bột vào nước nóng ta được
A. dung dịch gồm sữa bột tan trong nước.
B. hỗn hợp gồm hai chất lỏng.
C. nhũ tương.
D. huyền phù gồm sữa bột lơ lửng và nước.
Câu 6:
Người ta có thể tách riêng các thành phần của một hỗn hợp gồm bột sắt (iron) và cát bằng cách nào?
A. Hòa tan hỗn hợp trên vào nước.
B. Lắng, lọc.
C. Dùng nam châm để hút sắt.
D. Chưng cất.
Câu 7:
Các loại tế bào được cấu tạo từ 3 thành phần nào?
A. Màng sinh chất, chất tế bào, các bào quan.
B. Chất tế bào, vùng nhân hoặc nhân, diệp lục.
C. Màng sinh chất, chất tế bào, vùng nhân hoặc nhân.
D. Màng sinh chất, vùng nhân hoặc nhân, diệp lục.
Câu 8:
Các cấp bậc tổ chức của cơ thể sinh vật đa bào từ thấp đến cao là:
A. Tế bào    Cơ quan  Hệ cơ quan  Cơ thể.
B. Tế bào    Hệ cơ quan  Cơ quan  Cơ thể.
C. Cơ thể  Tế bào  Cơ quan  Hệ cơ quan  Mô.
D. Tế bào  Hệ cơ quan  Cơ quan    Cơ thể.
Câu 9:

Các biện pháp phòng ngừa bệnh sốt xuất huyết:

1 – Loại bỏ nơi sinh sản của muỗi, diệt lăng quăng/bọ gậy.

2 – Ngủ trong màn/mùng kể cả ban ngày.

3 – Dùng bình xịt diệt muỗi, hương muỗi, kem xua muỗi, vợt điện diệt muỗi…

4 – Cho người bị sốt xuất huyết nằm trong màn, tránh muỗi đốt để tránh lây lan bệnh cho người khác.

Tổng số biện pháp đúng là

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 10:

Vi khuẩn có các vai trò chủ yếu nào sau đây?

1 – Phân giải xác động thực vật thành chất mùn rồi thành muối khoáng cung cấp cho cây sử dụng.

2 – Phân hủy không hoàn toàn các chất hữu cơ tạo ra các hợp chất đơn giản chứa carbon, rồi thành than đá hoặc dầu lửa.

3 – Một số vi khuẩn cố định đạm, bổ sung nguồn đạm cho đất.

4 – Một số vi khuẩn lên men, được sử dụng để muối dưa, làm dấm, làm các sản phẩm lên men,…

5 – Vi khuẩn còn có vai trò làm sạch không khí nhất là ở thành phố.

Đáp án đúng là:

A. 1 – 2 – 3 – 4 – 5.
B. 1 – 2 – 3 – 4.
C. 1 – 2 – 3.
D. 1 – 2.