Đề kiểm tra KHTN 6 Chân trời sáng tạo Phần 2. Đề thi kết thúc học kì I có đáp án (Đề số 65)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Cân một túi cà chua, kết quả là 1337 g. Độ chia nhỏ nhất của cân đã dùng là
A. 1 g.
B. 2 g.
C. 5 g.
D. 6 g.
Câu 2:
Để xác định thời gian vận động viên chạy 500 m, ta nên dùng loại đồng hồ nào?
A. Đồng hồ treo tường.
B. Đồng hồ bấm giây.
C. Đồng hồ để bàn.
D. Đồng hồ đeo tay.
Câu 3:
Để đo số đo cơ thể của khách may quần áo, người thợ may nên dùng thước đo nào dưới đây để có độ chính xác nhất?
A. Thước dây có GHĐ 1 m, ĐCNN 1 mm.
B. Thước dây có GHĐ 1 m, ĐCNN 1 cm.
C. Thước kẻ có GHĐ 1 m, ĐCNN 1 cm.
D. Thước kẻ có GHĐ 1 m, ĐCNN 1 mm.
Câu 4:
Phải dùng kính hiển vi mới quan sát được
A. viên bi.
B. con muỗi vằn.
C. tế bào máu.
D. cây bút chì.
Câu 5:
Để sản xuất phấn viết bảng, người ta sử dụng vật liệu nào dưới đây?
A. Đá vôi.
B. Nhôm.
C. Thủy tinh.
D. Gỗ.
Câu 6:
Để góp phần bảo vệ môi trường và phát triển bền vững, trong quá trình xây dựng dân dụng, nên ưu tiên sử dụng loại vật liệu nào?
A. Gỗ tự nhiên.
B. Kim loại.
C. Gạch không nung.
D. Gạch chịu lửa.
Câu 7:
Căn cứ chủ yếu để coi tế bào là đơn vị cấu trúc cơ bản của sự sống là
A. tế bào có cấu tạo phức tạp.
B. tế bào được cấu tạo bởi nhiều bào quan.
C. mọi cơ thể sống được cấu tạo bởi tế bào.
D. chúng có cấu tạo đơn giản.
Câu 8:
Thành phần quan trọng để phân biệt tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là
A. nhân tế bào.
B. màng tế bào.
C. chất tế bào.
D. màng nhân tế bào.
Câu 9:

Vi khuẩn gây hại cho con người:

1 – Vi khuẩn lao.

2 – Vi khuẩn lactic.

3 – Vi khuẩn tả.

4 – Vi khuẩn thương hàn.

Phương án đúng là

A. 1 – 2 – 3 – 4.
B. 1 – 2 – 3.
C. 2 – 3 – 4.
D. 1 – 3 – 4.
Câu 10:
Mãng cầu ta có tên khoa học là
A. Mãng cầu dai.
B. Sa lê.
C. Annona squamosa.
D. Na.