Đề kiểm tra Lịch sử 12 Giữa học kì 1 có đáp án (Mới nhất) Đề 18

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Năm 1957, sự kiện nào ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô ?

A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Đưa người lên thám hiểm Mặt trăng.
C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. 
D. Phóng thành công con tàu vũ trụ.
Câu 2:

Biểu hiện nào dưới đây là đúng khi nói về kinh tế khu vực Đông Bắc Á nửa sau thế kỉ XX?

A. Kinh tế chậm phát triển.
B. Kinh tế tăng trưởng cao nhất thế giới.
C. Trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới.
D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh.
Câu 3:

Ý nghĩa quốc tế của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1/10/1049) là

A. kết thúc sự thống trị của chế độ phong kiến.

B.  ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

C. kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của chế độ phong kiến.

D. đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên CNXH.
Câu 4:

Năm 1978, Trung Quốc tiến hành cải cách - mở cửa trọng tâm là trên lĩnh vực

A. kinh tế.
B. chính trị
C. văn hóa.
D. giáo dục.
Câu 5:

Đến giữa những năm 50 của TK XX, tình hình chung của khu vực Đông Nam Á là

A. tất cả các quốc gia đều giành được độc lập.

B.  tiếp tục chịu sự thống trị của chủ nghĩa thực dân mới.

C. hầu hết các quốc gia giành được độc lập.

D. tham gia khối phòng thủ chung Đông Nam Á (SEATO).

Câu 6:

Từ 1945 đến 1950, Mĩ là

A. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
B. một trung tâm kinh tế của thế giới.
C. nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo. 
D. trung tâm tài chính của thế giới.
Câu 7:

Một trong những mục tiêu của Mĩ khi thực hiện “chiến lược toàn cầu” là

A. cản trở Tây Âu và Nhật Bản trở thành trung tâm kinh tế thế giới.

B.  phát động cuộc chiến tranh lạnh trên toàn thế giới.

C. can thiệp trực tiếp vào các cuộc chiến tranh xâm lược trên thế giới.

D. làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
Câu 8:

Để khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu đã

A. quốc hữu hóa tất cả các nghiệp.

B. thực hiện công cuộc cải cách ruộng đất.

C. nhận viện trợ của Mĩ thông qua kế hoạch Macsan.

D. đẩy mạnh hợp tác với các nước Đông Âu.
Câu 9:

Từ năm 1952 đến năm 1960, kinh tế Nhật Bản

A. cơ bản được phục hồi.
B. phát triển xen lẫn suy thoái.
C. bước đầu suy thoái.
D. có bước phát triển nhanh.
Câu 10:

Chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới. 

B. tăng cường hợp tác với các nước châu Âu.

C. tăng cường hợp tác với các nước ỏ châu Á.
D. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Câu 11:

Hội nghị Ianta (2/1945) diễn ra trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai

A. bắt đầu bùng nổ.
B. đang diễn ra ác liệt 
C. bước vào giai đoạn kết thúc 
D. đã kết thúc.
Câu 12:

Nhiệm vụ duy trì hòa bình và an ninh thế giới là của tổ chức

A. Liên hợp quốc.
B. Liên minh Châu Âu (EU)
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
D. Diễn đàn hợp tác Á - Âu (ASEM)
Câu 13:

Mục đích của Mĩ khi phát động "Chiến tranh lạnh"là gì?

A. Chống Liên Xô và các nước XHCN.
B. Chống Liên Xô và các nước TBCN.
C. Chống chủ nghĩa khủng bố trên thế giới.
D. Chống nhà nước Hồi Giáo đang lớn mạnh.
Câu 14:

Sự kiện khởi đầu chính sách chống Liên Xô gây nên tình trạng Chiến tranh lạnh của Mĩ là

A. đề ra kế hoạch Mácsan.
B. kết nạp cộng hòa LB Đức vào khối NATO.
C. thông điệp Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ.
D. thành lập khối NATO (1949).
Câu 15:

Cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại có nguồn gốc từ

A. những đòi hỏi ngày càng cao của cuộc sống và sản xuất.

B.  sự mất công bằng giữa tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội.

C. yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới.

D. nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các nước.
Câu 16:

Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. Sự kiện này có ý nghĩa là

A. phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.

B. làm giảm uy tín của Mĩ trên trường thế giới.

C. làm phá sản “chiến lược toàn cầu” của .

D. làm Mĩ lo sợ và phát động “Chiến tranh lạnh”.
Câu 17:

Đâu không phải là biến đổi của các nước Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên (1948).
B.  Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949).
C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
D. Các nước đạt sự tăng trưởng nhanh về kinh tế.
Câu 18:

Tham vọng thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”của Mĩ thời kì sau"Chiến tranh lạnh" dựa trên điều kiện khách quan nào?

A. Các nước đồng minh Anh và Pháp ủng hộ Mĩ.

B.  Các nước trên thế giới đều ủng hộ Mĩ.

C. Mĩ đứng đầu thế giới về kinh tế, quân sự, KHKT.

D. Liên Xô sụp đổ, Mĩ không còn đối thủ lớn.
Câu 19:

Những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điểm chung trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu là.

A. mở rộng quan hệ hợp tác với Đông Nam Á.
B. tiến hành chiến tranh tái chiếm thuộc địa.
C. liên minh chặt chẽ với Liên Xô. 
D. liên minh chặt chẽ với Nhật Bản.
Câu 20:

Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Con người được coi là vốn quý nhất.

B. Vai trò quản lý của nhà nước.

C. Tận dụng tốt yếu tố bên ngoài. 
D. Giàu có về tài nguyên thiên nhiên.
Câu 21:

Cơ quan nào của Liên hợp quốc đóng vai trò là cơ quan chính trị quan trọng nhất, chịu trách nhiệm duy trì hòa bình và an ninh thế giới?

A. Đại hội đồng.

B. Hội đồng bảo an.
C. Tòa án Quốc tế.
D. Hội đồng Quản thác.
Câu 22:

Năm 1991, sự kiện quan trọng nào diễn ra tác động đến quan hệ quốc tế?

A. Liên chấm dứt chiến tranh lạnh.
B. Trật tự hai cực Ianta bị xói mòn
C. Trật tự hai cực Ianta bị  sụp đổ. 
D. - tuyên bố hợp tác mọi mặt.
Câu 23:

Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ là

A. sự bùng nổ các lĩnh vực khoa học - công nghệ.
B.  khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

C. kỹ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

D. mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.
Câu 24:

Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của

A. sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.

B. cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.

C. sự ra đời các công ty xuyên quốc gia.
D. quá trình thống nhất thị trường thế giới.
Câu 25:

Thách thức lớn của Việt Nam khi gia nhập ASEAN là gì?

A. Nguy cơ tụt hậu, cạnh tranh và mất bản sắc văn hóa.

B.  Nguy cơ bất ổn về chính trị và kinh tế.

C. Ô nhiễm môi trường và nguy cơ mất độc lập.
D. Nguy cơ khủng bố và tranh chấp biển đông.
Câu 26:

Trong quá trình triển khai “chiến lược toàn cầu”, Mĩ đã thu được một số kết quả, ngoại trừ việc

A. lôi kéo nhiều nước đồng minh đi theo, ủng hộ Mĩ.
B.  ngăn chặn, đẩy lùi CNXH trên thế giới.

C. làm chậm quá trình giành độc lập của nhiều nước.

D. làm cho nhiều nước bị chia cắt thời gian kéo dài.
Câu 27:

Trong giai đoạn 1945 – 1950, chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu giống với Nhật Bản là

A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới.

C. tham gia khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO)

D. luôn luôn đối đầu với Mĩ.
Câu 28:

Trong những nguyên nhân phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai thì nguyên nhân nào giống với Mĩ và Tây Âu?

A. Áp dụng thành tựu KHKT vào sản xuất.

B. Biết tận dụng cơ hội bên ngoài.

C. Tài năng của giới lãnh đạo và kinh doanh.
D. Người lao động có tay nghề cao.
Câu 29:

Trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay, Việt Nam đã và đang vận dụng nguyên tắc nào của Liên hợp quốc?

A. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của năm nước lớn.

B.  Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị.

C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
Câu 30:

Sự khác biệt giữa Chiến tranh lạnh so với các cuộc Chiến tranh thế giới đã diễn ra trong thế kỉ XX?

A. Diễn ra trên phạm vi toàn cầu.
B. Không có xung đột quân sự trực tiếp.
C. Diễn ra trên lĩnh vực kinh tế và chính trị.
D. Diễn ra dai dẳng và không phân thắng bại.