Đề kiểm tra Lịch sử 12 Giữa học kì 1 có đáp án (Mới nhất) Đề 19

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Biến đổi lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. nhiều nước đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, trở thành nước công nghiệp.
B. Việt Nam góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới. 

C. từ thân phận là nước thuộc địa, các nước đã trở thành quốc gia độc lập, tự chủ.

D. thành lập và mở rộng hiệp hội khu vực - ASEAN.
Câu 2:

Điểm chung trong nguyên nhân làm cho kinh tế phát triển giữa Tây Âu với Mĩ và Nhật Bản là?

A. Tài năng của giới lãnh đạo và kinh doanh.

B. Người lao động có tay nghề cao.

C. Gây chiến tranh xâm lược Việt Nam và Triều Tiên.
D. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
Câu 3:

Văn kiện đặt nền tảng cho quan hệ Mĩ - Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Hiếp pháp mới của Nhật Bản (1946).

B. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (1951).

C. Hiệp ước Hoà bình Xan Phranxixcô (1951).
D. Học thuyết Phucưđa (1977). 
Câu 4:

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, giữa các nước Tây Âu và Nhật Bản có gì khác biệt trong quan hệ với Mĩ ?

A. Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhưng Nhật Bản tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ.
B. Nhật Bản liên minh với cả Mĩ và Liên Xô, còn Tây Âu chỉ liên minh với Mĩ.
C. Nhật Bản và Tây Âu luôn liên minh chặt chẽ với Mĩ, là đồng minh tin cậy của Mĩ.
D. Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhưng nhiều nước Tây Âu tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ.
Câu 5:

Việc Liên Xô phóng thành công con tàu trụ (1961) đưa nhà du hành trụ Gagarin bay vòng quanh Trái đất đã

A. phá vỡ thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.
B. khẳng định sức mạnh vượt bậc về khoa học-kỹ thuật.
C. mở đầu kỉ nguyên chinh phục trụ của loài người.
D. chứng tỏ Liên Xô là một quốc gia có tiềm lực mạnh.
Câu 6:

Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng nào sau đây trong giai đoạn 1945-1973?

A. Cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại. 
B. Cách mạng công nghiệp.
C. Cách mạng trắng.
D. Cách mạng chất xám.
Câu 7:

Hội nghị Ianta chấp nhận nhiều điều kiện để đáp ứng yêu cầu của Liên Xô khi tham gia chống quân phiệt Nhật Bản ở châu Á, ngoại trừ

A. trả lại cho Liên Xô miền Nam đảo Xakhalin.

B. giữ nguyên trạng Trung Quốc.

C. Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin.

D. khôi phục quyền lợi của nước Nga bị mất do cuộc chiến tranh Nga - Nhật (1904).
Câu 8:

Mốc đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở Châu Phi về căn bản đã chấm dứt là

A. 17 nước được trao trả độc lập (Năm châu Phi)

B. Cộng hòa Na-mi-bi-a tuyên bố độc lập.

C. thắng lợi của cách mạng Mô - dăm - bích Ăng - gô - la.

D. nhân dân Ai Cập lật đổ vương triều Pha-rúc.
Câu 9:

Hãy sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian về quá trình liên kết khu vực ở Tây Âu : 1. Sáu nước Tây Âu thành lập tổ chức "Cộng đồng Than - Thép châu Âu" ; 2. Các nước hợp nhất ba cộng đồng lại thành "Cộng đồng châu Âu (EC) ; 3. "Cộng đồng Năng lượng nguyên tử châu Âu" và "Cộng đồng Kinh tế châu Âu" được thành lập ; 4. Phát hành và sử dụng đồng tiền chung châu Âu (ơrô) ; 5. EC được đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU).

A. 1, 3, 4, 2, 5.
B. 4, 1, 5, 2, 1. 
C. 1, 3, 2, 5, 4.
D. 1, 3, 4, 5, 2.
Câu 10:

Đặc điểm quan trọng nhất của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ là?

A. Mọi phát minh về kĩ thuật đều do chính người lao động sáng tạo ra.

B. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp

C. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn kinh nghiệm sản xuất. 
D. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn.
Câu 11:

Ianta - địa điểm được chọn để tổ chức hội nghị Ianta là

A. nơi đóng quân của nước Đức phát xít bị Hồng quân Liên Xô tiêu diệt.

B. địa danh thuộc lãnh thổ của Trung Quốc.

C. vùng thuộc địa của nước Anh ở Ấn Độ.

D. địa danh thuộc lãnh thổ của Liên Xô.
Câu 12:

Trong quá trình đổi mới, Việt Nam có thể rút ra bài học gì từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ và Trung Quốc?

A. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên.

B. Ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật trong xây dựng đất nước.

C. Đẩy mạnh cuộc "cách mạng chất xám" để trở thành nước xuất khẩu phần mềm.

D. Đẩy mạnh cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo.
Câu 13:

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ tìm cách biến khu vực Mĩ Latinh thành "sân sau" của mình nhờ vào

A. sự viện trợ kinh tế, quân sự từ Đồng minh.

B. lực lượng quân đội khu vực này suy yếu.

C. ưu thế lớn về kinh tế quân sự của Mĩ.
D. hợp tác với Liên Xô sau chiến tranh.
Câu 14:

Bước sang thế kỉ XXI các quốc gia dân tộc đang đứng trước nguy cơ, thách thức gì trong vấn đề duy trì hòa bình và an ninh thế giới?

A. Chạy đua vũ tranh giữa các nước lớn.

B. Nguy cơ của một cuộc chiến tranh thế giới mới.

C. Cạnh tranh quyết liệt về kinh tế.
D. Nguy cơ của chủ nghĩa khủng bố.
Câu 15:

Nguyên nhân nào sau đây là nguyên nhân khách quan đưa tới sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu

A. Khi tiến hành cải tổ lại mắc phải những sai lầm trên nhiều mặt, làm cho khủng hoảng thêm trầm trọng.

B. Sự chống phá của các thế lực thù địch bên ngoài.

C. Không bắt kịp trước bước phát triển của khoc học kỹ thuật tiên tiến dẫn tới trì trệ, khủng hoảng về mặt kinh tế và xã hội.

D. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cùng cơ chế tập trung quan liêu bao cấp làm cho sản xuất trì trệ, đời sống nhân dân không được cải thiện.
Câu 16:

Với người châu Âu, cuộc chiến tranh lạnh kết thúc bằng sự kiện

A. Định ước Henxinki năm 1975.

B. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM ) năm 1972.

C. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (12/1989).

D. Bức tường Beclin sụp đổ.
Câu 17:

Năm nước tham gia sáng lập tổ chức ASEAN năm 1967 là

A. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Xingapo.

B. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Xingapo.

C. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Brunây.

D. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Inđônêxia.
Câu 18:

Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế khu vực lớn nhất hành tinh kể từ cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX là?

A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
B. Liên minh châu Âu.
C. Liên minh châu Phi.
D. Liên hợp quốc.
Câu 19:

Những quyết định của Hội nghị Ianta và những thoả thuận của ba cường quốc tại Hội nghị Pốtxđam (Đức) đã dẫn tới hệ quả gì?

A. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối thoại sang đối đầu và dẫn tới Chiến tranh lạnh.

B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa (XHCN) hình thành và ngày càng mở rộng.

C. Hình thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới - Trật tự hai cực Ianta.

D. Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản làm hơn 10 vạn dân thường bị chết.
Câu 20:

Mục tiêu của Liên minh châu Âu (EU) là đẩy mạnh hợp tác, liên minh giữa các nước trong lĩnh vực nào?

A. Kinh tế, chính trị và văn hoá.
B. Chính trị và quân sự.
C. Tài chính, tiền tệ.
D. Kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung.
Câu 21:

Một hệ quả quan trọng của cách mạng khoa học công nghệ chi phối quan hệ quốc tế trong giai đoạn hiện nay là?

A. Hố sâu ngăn cách giàu nghèo ngày càng lớn.

B. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra những năm 80 của thế kỉ XX.

C. Ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng.

D. Chất lượng cuộc sống con người ngày càng được nâng cao
Câu 22:

Nguyên tắc cơ bản nhất để chỉ đạo hoạt động của Liên hợp quốc là

A. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

B. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất nước nào.

C. tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

D. chung sống hòa bình có sự nhất trí giữa năm cường quốc trong Hội đồng Bảo an.
Câu 23:

Từ sau cuộc khủng hoảng và suy thoái kinh tế năm 1973, vị trí nền kinh tế Mĩ

A. tụt xuống hàng thứ hai thế giới (sau Nhật Bản).
B. vẫn đứng đầu thế giới tư bản, nhưng đã suy giảm nhiều so với trước.

C. ngang bằng với Tây Âu và Nhật Bản.

D. đứng đầu thế giới tư bản với ưu thế tuyệt đối.
Câu 24:

Mục đích lớn nhất của Mĩ và các nước đồng minh khi thành lập tổ chức NATO là

A. tăng cường mối quan hệ giữa Mĩ và các nước đồng minh.

B. giúp đỡ các nước Tây Âu có khả năng bảo vệ đất nước.

C. chống Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.
D. bành trướng thế lực của Mĩ.
Câu 25:

Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự suy yếu của nền kinh tế Mĩ?

A. Kinh tế Mĩ không ổn định do nhiều cuộc suy thoái, khủng hoảng.

B. Chạy đua vũ trang, theo đuổi tham vọng bá chủ thế giới.

C. Do các phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Mĩ. 
D. Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản.
Câu 26:

Sự kiện đánh dấu sự tan vỡ mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Sự ra đời của "học thuyết Truman", mở đầu cho Chiến tranh lạnh (3 - 1947).

B. Mĩ và các nước đồng minh thành lập khối quân sự NATO (4 - 1949).

C. Sự phân chia phạm vi đóng quân và ảnh hưởng giữa Liên Xô và Mĩ tại Hội nghị Ianta (2-1945).
D. Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Khối Hiệp ước Vácsava (5 - 1955).
Câu 27:

Một trong những biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hóa ngày nay là

A. sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.

B. sự hợp tác tác động to lớn của các tổ chức liên kết khu vực.

C. sự phát triển nhanh chóng của các tập đoàn thương mại quốc tế.

D. sự tăng lên mạnh mẽ của lực lượng sản xuất tiên tiến trên thế giới.
Câu 28:

Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.

B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.

C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.

D. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.
Câu 29:

Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Các nước Đông Nam Á là thuộc địa của                         

A. chủ nghĩa phát xít Nhật.
B. các nước đế quốc châu Âu.

C. các nước đế quốc Chấu Mĩ.

D. các nước đế quốc Âu - Mĩ. 
Câu 30:

Nhận xét nào sau đây là đúng với nền kinh tế Mỹ trong hai thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Là trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.

B. Là trung tâm kinh tế tài chính số 2 thế giới.

C. Là trung tâm kinh tế tài chính duy nhất thế giới.
D. Là trung tâm tài chính lớn nhất thế giới.
Câu 31:

Hiện nay, Việt Nam vân dụng nguyên tắc cơ bản nào của Liên hợp quốc để đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo?

A. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

B. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào.

C. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

D. tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
Câu 32:

Năm 1945, những nước nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc?

A. Thái Lan. Việt Nam, Lào.
B. Việt Nam, Lào, Campuchia.
C. Việt Nam, Inđônêxia, Lào.
D. Việt Nam, Inđônêxia, Mianma.
Câu 33:

Sau năm 1945, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới bùng nổ sớm nhất ở

A. khu vực Bắc Phi.
B. khu vực Đông Nam Á. 
C. khu vực Đông Bắc Á.
D. khu vực Mĩ Latinh.
Câu 34:

Sự khác biệt cơ bản giữa Chiến tranh lạnh và các cuộc chiến tranh thế giới đã qua là

A. Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực kinh tế, chính tri, văn hóa, quân sự nhưng không xung đột trực tiếp giữa hai siêu cường.

B. Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co và không phân thắng bại.

C. Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.

D. Chiến tranh lạnh chỉ diễn ra chủ yếu giữa hai nước Liên Xô và Mĩ.
Câu 35:

Học thuyết nào đánh dấu sự "quay trở về" châu Á của Nhật Bản trong khi vẫn coi trọng mối quan hệ Nhật - Mĩ, Nhật - Tây Âu ?

A. Học thuyết Hasimôtô (do Thủ tướng Hasimôtô đưa ra)

B. Học thuyết Miyadaoa (do Thủ tướng Miyadaoa đưa ra)

C. Học thuyết Kaiphu (do Thủ tướng Kaiphu đưa ra)

D. Học thuyết Phucưđa (do Thủ tướng Phucưđa đưa ra)
Câu 36:

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945) Liên Xô là nước

A. thu lợi nhiều nhất từ bán vũ khí. 
B. bại trận song kinh tế tăng trưởng cao.
C. thắng trận, kinh tế phát triển.
D. chịu tổn thất nặng nề trong Chiến tranh.
Câu 37:

Ý nào không phải là nét tương đồng về sự hình thành và phát triển của liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?     

A. Mục tiêu thành lập ban đầu là trở thành một liên minh quân sự, chính trị.

B. Thành lập sau khi đã hoàn thành khôi phục kinh tế, trở thành những quốc gia độc lập, tự chủ, có nhu cầu liên minh, hợp tác.

C. Từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, trở thành khu vực năng động, có địa vị quốc tế cao.
D. Ban đầu khi mới hình thành chỉ có 6 nước thành viên, về sau mở rộng ra nhiều nước.
Câu 38:

Đóng vai trò điều tiết và thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển là

A. Đảng Dân chủ.
B. các tổ chức phi chính phủ. 
C. Nhà nước.
D. Đảng Cộng hòa. 
Câu 39:

Một trong những mục tiêu của tổ chức ASEAN là

A. xây dựng khối liên minh kinh tế và quân sự.
B. tăng cường hợp tác phát triển kinh tế văn hóa.
C. xây dựng khối liên minh chính trị quân sự.
D. xóa bỏ áp bức bóc lột nghèo nàn và lạc hậu
Câu 40:

Cuộc Chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện nào?

A. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (12/1989).

B. Định ước Henxinki năm 1975.

C. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991).

D. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972.