Đề kiểm tra Lịch sử 12 Giữa học kì 1 có đáp án (Mới nhất) Đề 29
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, cách mạng công nghệ đã trở thành cốt lõi của cuộc
A. cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
B. cách mạng công nghiệp.
C. cách mạng thông tin.
Quân đội nước nào sẽ chiếm đóng phía Nam vĩ tuyến 38 của Triều Tiên?
Lãnh đạo cuộc đấu tranh chống lại chế độ độc tài thân Mĩ của nhân dân Cu-ba là
Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000, Mĩ đạt được kết quả nào dưới đây?
B. Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mĩ, nền kinh tế các nước Tây Âu
Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là
B. chung sống hòa bình, vừa hợp tác vừa đấu tranh.
C. tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước thành viên.
Khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sớm nhất ở khu vực nào?
Tổng thống đầu tiên và cũng là Tổng thống cuối cùng của Liên Xô là
Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực là nhờ tiến hành cuộc cách mạng nào dưới đây?
Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là
B. Campuchia, Malaixia, Brunây.
Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô là
Cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động chống Liên Xô là cuộc chiến
A. không tiếng súng nhưng đặt thế giới trong tình trạng căng thẳng.
B. giành thị trường quyết liệt giữa Mĩ và Liên Xô.
C. với những xung đột trực tiếp giữa Mĩ và Liên Xô.
Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy giành độc lập?
B. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh.
C. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.
Xu thế toàn cầu hóa trên thế giới là hệ quả của
B. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.
Một trong những mục tiêu quan trọng của tổ chức ASEAN là
A. xóa bỏ áp bức bóc lột và nghèo nàn lạc hậu.
C. xây dựng khối liên minh kinh tế và quân sự.
Trật tự hai cực Ianta được xác lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai khẳng định vị thế hàng đầu của hai cường quốc nào?
Một trong những ý nghĩa quốc tế của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1/10/1949) là
B. làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên thế giới.
C. tạo điều kiện nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á.
Quốc gia được mệnh danh là “Lá cờ trong phong trào giải phóng dân tộc Mĩ Latinh” là
Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học – công nghệ.
Xét về bản chất, toàn cầu hóa là
A. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới.
B. sự tăng cường sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn trên toàn cầu.
C. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước.
Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô được đánh dấu bởi sự kiện nào?
A. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va tuyên bố giải thể.
B. Lá cờ Liên bang Xô viết trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống.
C. Các nước Cộng hòa đòi tách khỏi Liên bang Xô viết.
Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là
B. không còn chú trọng hợp tác với Mĩ và các nước Tây Âu.
C. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc.
Sau năm 1945, nhiều nước Đông Nam Á vẫn phải tiếp tục cuộc đấu tranh để giành và bảo vệ độc lập vì
A. thực dân Pháp và Mĩ xâm lược trở lại.
B. Mĩ ủng hộ thực dân phương Tây xâm lược trở lại.
C. thực dân Âu – Mĩ quay trở lại tái chiếm Đông Nam Á.
Tổ chức liên minh khu vực lớn nhất ở châu Phi là
B. Cộng đồng kinh tế châu Phi (AEC).
C. Cộng đồng phát triển Nam Phi (SADC).
Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?
A. Đánh dấu cuộc Chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu.
B. Tạo nên sự phân chia đối lập giữa Đông Âu và Tây Âu.
C. Xác lập cục diện hai cực, hai phe, Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản giai đoạn 1952-1973 là
A. quan hệ chặt chẽ với các nước Đông Nam Á.
B. liên minh chặt chẽ với nước Mĩ.
C. hợp tác chặt chẽ với Trung Quốc.
Một trong những nguyên nhân dẫn đến việc Liên Xô và Mĩ cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (tháng 12/1989) là
B. sự suy giảm thể mạnh của cả hai nước trên nhiều mặt.
C. phạm vi ảnh hưởng của Mĩ bị mất, của Liên Xô bị thu hẹp.
Nội dung nào dưới đây không phải là xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt?
B. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng đa cực.
C. Hòa bình thế giới được củng cố nhưng ở nhiều khu vực lại không ổn định.
Điểm khác biệt có ý nghĩa quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á trước và sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. từ chưa có địa vị quốc tế trở thành khu vực được quốc tế coi trọng.
B. từ quan hệ biệt lập đã đẩy mạnh hợp tác trong khuôn khổ ASEAN.
C. từ những nước nghèo nàn trở thành những nước có nền kinh tế trung bình hoặc phát triển.
Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỉ XX đặt ra yêu cầu cấp bách nào đối với Liên Xô?
B. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.
C. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
B. buộc Mĩ phải chấm dứt Chiến tranh lạnh với Liên Xô.
C. góp phần làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
Việc Liên Xô trở thành một trong năm nước Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có ý nghĩa như thế nào trong quan hệ quốc tế?
A. Khẳng định đây là tổ chức quốc tế lớn nhất được thành lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Thể hiện đây là một tổ chức có vai trò trong việc duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
C. Khẳng định vị thế của Liên Xô trong tổ chức Liên hợp quốc.
Một trong những hệ quả tích cực của toàn cầu hóa là
A. giải quyết triệt để những bất công xã hội.
B. thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất.
C. giải quyết căn bản sự phân hóa giàu nghèo.
Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) ở Nam Phi (1993) chứng tỏ
A. một biện pháp thống trị của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ.
B. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cơ bản bị tan rã.
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên tục sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. do bóc lột hệ thống thuộc địa.
B. nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời.
Một trong những điểm khác biệt của công cuộc cải tổ ở Liên Xô (1985 – 1991) so với công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) là gì?
A. Tiến hành cải tổ khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng.
B. Duy trì, củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
C. Xóa bỏ chế độ một đảng, thực hiện đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập.
So với cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi, phong trào đấu tranh cách mạng của nhân dân Mĩ Latinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai có điểm gì khác biệt?
A. Nhân dân Mĩ La-tinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.
C. Nhân dân Mĩ La-tinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ.
Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
Một trong những điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi với châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là về
A. nhiệm vụ đấu tranh chủ yếu.
C. mục tiêu đấu tranh chủ yếu.
Việt Nam gia nhập ASEAN (1995) đã đem lại nhiều cơ hội lớn để nước ta thực hiện mục tiêu đổi mới đất nước là một nhận định đúng, ngoại trừ việc
B. thu hút nguồn vốn đầu tư của nước ngoài để phát triển kinh tế.
C. mở rộng, trao đổi và giao lưu văn hóa với bên ngoài.