Đề kiểm tra Sinh 8 Chương 6 (có đáp án)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong quá trình trao đổi chất ở tế bào, khí cacbônic sẽ theo mạch máu tới bộ phận nào để thải ra ngoài

A. Phổi

B. Dạ dày

C. Thận

D. Gan

Câu 2:

Trong quá trình trao đổi chất, máu và nước mô sẽ cung cấp cho tế bào những gì

A. Khí ôxi và chất thải

B. Khí cacbônic và chất thải

C. Khí ôxi và chất dinh dưỡng

D. Khí cacbônic và chất dinh dưỡng

Câu 3:

Trong quá trình trao đổi chất ở cấp độ tế bào, trừ khí cacbônic, các sản phẩm phân huỷ sẽ được thải vào môi trường trong và đưa đến

A. cơ quan sinh dục.

B. cơ quan hô hấp

C. cơ quan tiêu hoá.

D. cơ quan bài tiết.

Câu 4:

Hệ cơ quan nào là cầu nối trung gian giữa trao đổi chất ở cấp độ tế bào và trao đổi chất ở cấp độ cơ thể

A. Hệ tiêu hoá

B. Hệ hô hấp

C. Hệ bài tiết

D. Hệ tuần hoàn

Câu 5:

Quá trình trao đổi chất theo 2 cấp độ không thể hiện rõ ở hệ cơ quan nào dưới đây

A. Hệ hô hấp

B. Hệ tiêu hoá

C. Hệ bài tiết

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 6:

Loại dịch cơ thể mà tại đó diễn ra sự trao đổi chất trực tiếp với tế bào làLoại dịch cơ thể mà tại đó diễn ra sự trao đổi chất trực tiếp với tế bào là

A. nước mô.

B. dịch bạch huyết.

C. máu.

D. nước bọt.

Câu 7:

Đồng hoá xảy ra quá trình nào dưới đây ?

A. Giải phóng năng lượng

B. Tổng hợp chất hữu cơ đơn giản từ những chất hữu cơ phức tạp

C. Tích luỹ năng lượng

D. Phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản

Câu 8:

Chuyển hoá cơ bản là

A. năng lượng tiêu dùng khi cơ thể ở trạng thái lao động cật lực.

 

B. năng lượng tích luỹ khi cơ thể ở trạng thái lao động cật lực.

C. năng lượng tích luỹ khi cơ thể ở trạng thái hoàn toàn nghỉ ngơi.

D. năng lượng tiêu dùng khi cơ thể ở trạng thái hoàn toàn nghỉ ngơi.

Câu 9:

Đồng hoá và dị hoá là hai quá trình

A. đều xảy ra sự tổng hợp các chất.

B. đều xảy ra sự tích luỹ năng lượng.

 

C. đối lập nhau.

 

D. mâu thuẫn nhau.

Câu 10:

Năng lượng giải phóng trong quá trình dị hoá được sử dụng để làm gì

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Sinh công

C. Sinh nhiệt

D. Tổng hợp chất mới

Câu 11:

Đối tượng nào dưới đây có quá trình dị hoá diễn ra mạnh mẽ hơn quá trình đồng hoá

A. Người cao tuổi

B. Thanh niên

C. Trẻ sơ sinh

 

D. Thiếu niên

Câu 12:

Chất nào dưới đây có thể là sản phẩm của quá trình dị hoá ?

A. Nước

B. Prôtêin

C. Xenlulôzơ

D. Tinh bột

Câu 13:

Vào mùa hè, để chống nóng thì chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Sử dụng áo chống nắng, đội mũ và đeo khẩu trang khi ra đường

C. Mặc quần áo thoáng mát, tạo điều kiện cho da toả nhiệt

D. Bôi kem chống nắng khi đi bơi, tắm biển

Câu 14:

Để chống rét, chúng ta phải làm gì ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Giữ ấm vào mùa đông, đặc biệt là vùng cổ, ngực, mũi và bàn chân

C. Làm nóng cơ thể trước khi đi ngủ hoặc sau khi thức dậy bằng cách mát xa lòng bàn tay, gan bàn chân

D. Bổ sung các thảo dược giúp làm ấm phủ tạng như trà gừng, trà sâm…

Câu 15:

Biện pháp nào dưới đây vừa giúp chúng ta chống nóng, lại vừa giúp chúng ta chống lạnh

A. Ăn nhiều tinh bột

B. Uống nhiều nước

C. Rèn luyện thân thể

D. Giữ ấm vùng cổ

Câu 16:

Việc làm nào dưới đây có thể giúp chúng ta chống nóng hiệu quả

A. Uống nước giải khát có ga

B. Tắm nắng

C. Mặc quần áo dày dặn bằng vải nilon

D. Trồng nhiều cây xanh

Câu 17:

Khi bị sốt cao, chúng ta cần phải làm điều gì sau đây ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Lau cơ thể bằng khăn ướp lạnh

C. Mặc ấm để che chắn gió

D. Bổ sung nước điện giải

Câu 18:

Khi đo thân nhiệt, ta nên đo ở đâu để có kết quả chính xác nhất

A. Tai

B. Miệng

C. Hậu môn

D. Nách

Câu 19:

Cặp vitamin nào dưới đây đóng vai trò tích cực trong việc chống lão hoá

A. Vitamin K và vitamin A

B. Vitamin C và vitamin E

C. Vitamin A và vitamin D

D. Vitamin và vitamin D

Câu 20:

Loại vitamin nào dưới đây thường có nguồn gốc động vật ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Vitamin C

 

C. Vitamin B12

D. Vitamin A

Câu 21:

Chất khoáng nào là thành phần cấu tạo nên hêmôglôbin trong hồng cầu người

A. Asen

B. Kẽm

C. Đồng

D. Sắt

Câu 22:

Loại muối khoáng nào dưới đây có vai trò quan trọng trong việc hàn gắn vết thương

A. Iốt

B. Canxi

C. Kẽm

D. Sắt

Câu 23:

Thực phẩm nào dưới đây có chứa nhiều vitamin ?

A. Cá biển

B. Giá đỗ

C. Thịt bò

D. Thịt lợn

Câu 24:

Loại muối khoáng nào là thành phần không thể thiếu của hoocmôn tuyến giáp

A. Kẽm

B. Sắt

C. Iốt

Chọn đáp án B

Câu 25:

Trẻ em có thể bị béo phì vì nguyên nhân nào sau đây ?.

A. Mắc phải một bệnh lý nào đó

B. Tất cả các phương án còn lại

 

C. Lười vận động

D. Ăn quá nhiều thực phẩm giàu năng lượng : sôcôla, mỡ động vật, đồ chiên xào…

Câu 26:

Khi lập khẩu phần ăn, chúng ta cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây

A. Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng

B. Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và vitamin

C. Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 27:

Khẩu phần ăn là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong

A. một đơn vị thời gian.

B. một tuần.

C. một bữa.

D. một ngày.

Câu 28:

Vì sao trong khẩu phần ăn, chúng ta nên chú trọng đến rau và hoa quả tươi ?

1. Vì những loại thức ăn này chứa nhiều chất xơ, giúp cho hoạt động tiêu hoá và hấp thụ thức ăn được dễ dàng hơn.

2. Vì những loại thực phẩm này cung cấp đầy đủ tất cả các nhu cầu dinh dưỡng cần thiết của con người.

3. Vì những loại thức phẩm này giúp bổ sung vitamin và khoáng chất, tạo điều khiện thuận lợi cho hoạt động chuyển hoá vật chất và năng lượng của cơ thể.

A. 1, 2, 3

B. 1, 2

C. 1, 3

D. 2, 3

Câu 29:

Nhu cầu dinh dưỡng của con người phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây ?

1. Giới tính

2. Độ tuổi

3. Hình thức lao động

4. Trạng thái sinh lí của cơ thể

A. 1, 2, 3, 4

B. 1, 2, 3

C. 1, 2, 4

D. 2, 3, 4

Câu 30:

Loại thực phẩm nào dưới đây giàu chất đạm ?

A. Dứa gai

B. Trứng gà

C. Bánh đa    

D. Cải ngọt