Đề kiểm tra Vật lí 12 giữa học kì 1 có đáp án (Mới nhất) (Đề 2)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là sóng điện từ.
B. Tia Rơn-ghen và tia gamma đều không thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy.
C. Các chất rắn, lỏng và khí ở áp suất lớn khi bị nung nóng phát ra quang phổ vạch.
D. Sóng ánh sáng là sóng ngang.
Chùm tia ló ra khỏi lăng kính trong một máy quang phổ, trước khi đi qua thấu kính của buồng ảnh là:
A. Một chùm phân kì màu trắng
B. Một chùm phân kì nhiều màu
C. Một tập hợp nhiều chùm tia song song, mỗi chùm có một màu
D. Một chùm tia song song
Tia Rơnghen là sóng điện từ:
A. Có bước sóng ngắn hơn cả bước sóng của tia tử ngoại
B. Không có khả năng đâm xuyên
C. Được phát ra từ những vật bị nung nóng đến 500oC.
D. Mắt thường nhìn thấy được.
Quang phổ vạch thu đuợc khi chất phát sáng ở thể:
A. Khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp.
B. Khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất cao.
C. Rắn.
D. Lỏng.
Thí nghiệm giao thoa Iâng trong không khí, chiếu vào hai khe ánh sáng đơn sắc, khoảng vân quan sát được trên màn là i. Nhúng toàn bộ thí nghiệm vào trong nước thì:
A. Khoảng vân quan sát được là i.
B. Không thể quan sát được hiện tượng giao thoa.
C. Khoảng vân quan sát được lớn hơn i.
D. Khoảng vân quan sát được nhỏ hơn i.
Tại sao khi chùm tia sáng mặt trời đi qua một tấm thủy tinh phẳng lại không thấy bị tán sắc thành những màu cơ bản?
A. Vì tấm thủy tinh không phải là lăng kính nên không làm tán sắc ánh sáng trắng
B. Vì sau khi bị tán sắc, các tia màu đi qua tấm thủy tinh và ló ra ngoài dưới dạng những chùm tia chồng chất lên nhau nên tạo thành ánh sáng trắng.
C. Vì ánh sáng mặt trời chiếu tới không phải là sóng kết hợp nên không bị tấm thủy tinh làm tán sắc.
D. Vì thủy tinh không làm tán sắc ánh sáng trắng
Trong thí nghiệm giao thoa Iâng về ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân i sẽ thay đổi như thế nào khi cho khe S di chuyển dọc theo đường trung trực của hai khe S1, S2 ?
A. Tăng
B. Giảm
C. Không đổi
D. Tăng hay giảm phụ thuộc vào chiều chuyển động khe S
Chọn câu trả lời đúng
Kết quả của thí nghiệm Iâng:
A. Là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng.
B. Là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh sáng có tính chất hạt.
C. Là kết quả của hiện tượng giao thoa ánh sáng.
D. Cả A và C đều đúng.
Cường độ của chùm ánh sáng đơn sắc truyền trong một môi trường hấp thụ ánh sáng
A. giảm tỉ lệ nghịch với bình phương độ dài đường đi.
B. giảm tỉ lệ nghịch với độ dài đường đi.
C. giảm theo hàm số mũ của độ dài đường đi.
D. không phụ thuộc độ dài đường đi.
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng a = 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = l,5m. Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng λ = 0,6 μm. Trên màn thu được hình ảnh giao thoa. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm (chính giữa) một khoảng 5,4mm có vân sáng bậc:
A. 6
B. 3
C. 2
D. 4
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc λ = 0,5μm, khoảng cách giữa 2 khe là 0,2 mm khoảng cách từ 2 khe tới màn là 80cm. Điểm M cách vân trung tâm 0,7cm thuộc:
A. vân sáng bậc 4
B. vân sáng bậc 3
C. vân tối thứ 3
D. vân tối thứ 4
Trong thí nghiệm giao thoa Young, khoảng cách hai khe a = 2mm, khoảng cách hai khe tới màn hứng vân là D = l,2 m. Khe S phát đồng thời hai bức xạ màu đỏ có bước sóng 0,76μm và màu lục có bước sóng 0,48μm. Khoảng cách từ vân sáng màu đỏ bậc 2 đến vân sáng màu lục bậc 5 nằm cùng phía đối với vân trung tâm là:
A. 0,528 mm
B. 1,20 mm
C. 3,24 mm
D. 2,53 mm
A. Quang phổ liên tục phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
B. Quang phổ liên tục gồm một dải màu biến đổi liên tục từ đỏ đến tím.
C. Quang phổ liên tục phụ thuộc nhiệt độ của vật nóng sáng.
D. Quang phổ liên tục dùng để đo nhiệt độ của vật nóng sáng.
Quang điện trở được chế tạo từ
A. chất bán dẫn và có đặc điểm là dẫn điện tốt khi không bị chiếu sáng và trở nên dẫn điện kém khi được chiếu sáng thích hợp.
B. kim loại và có đặc điểm là điện trở suất của nó giảm khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
C. kim loại và có đặc điểm là điện trở suất của nó tăng khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
D. chất bán dẫn có đặc điểm là dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở nên dẫn điện tốt khi được chiếu sáng thích hợp.
Kết luận nào sau đây là sai đối với pin quang điện
A. Trong pin, quang năng biến đổi trực tiếp thành điện năng
B. Một bộ phận không thể thiếu được phải có cấu tạo từ chất bán dẫn
C. Nguyên tắc hoạt động là dựa vào hiện tượng quang điện ngoài
D. Nguyên tắc hoạt động là dựa vào hiện tượng quang điện trong
Pin quang điện là nguồn điện, trong đó
A. hóa năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
B. quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
C. cơ năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
D. nhiệt năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc bằng khe Young, khi đưa toàn bộ hệ thống từ không khí vào trong môi trường có chiết suất n, thì khoảng vân giao thoa thu được trên màn thay đổi như thế nào?
A. Giữ nguyên
B. Tăng lên n lần
C. Giảm n lần
D. Tăng n2 lần
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chất khí hay hơi ở áp suất thấp được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện cho quang phổ liên tục.
B. Chất khí hay hơi được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện luôn cho quang phổ vạch.
C. Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy.
D. Quang phổ vạch của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy.
Chọn câu trả lời đúng
Hai nguồn sáng kết hợp là hai nguồn phát ra hai sóng:
A. Có cùng tần số.
B. Đồng pha
C. Đơn sắc và có hiệu số pha ban đầu của chúng thay đổi chậm.
D. Có cùng tần số và hiệu số pha ban đầu của chúng không đổi.
Phát biểu nào sau đây là sai, khi nói về hiện tượng quang - phát quang?
A. Sự huỳnh quang và lân quang thuộc hiện tượng quang - phát quang.
B. Khi được chiếu sáng bằng tia tử ngoại, chất lỏng fluorexêin (chất diệp lục) phát ra ánh sáng huỳnh quang màu lục.
C. Bước sóng của ánh sáng phát quang bao giờ cũng lớn hơn bước sóng của ánh sáng mà chất phát quang hấp thụ.
D. Bước sóng của ánh sáng phát quang bao giờ cũng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng mà chất phát quang hấp thụ.
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng được thực hiện trong không khí, 2 khe S1 và S2 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng vân đo được là 1,2 mm. Nếu thí nghiệm được thực hiện trong một chất lỏng thì khoảng vân là 1 mm. Chiết suất của chất lỏng là:
A. 1,33
B. 1,2
C. 1,5
D. 1,7
Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng bằng khe Young, hai khe có a = 1 mm được chiếu bởi ánh sáng có bước sóng 600 nm. Các vân giao thoa hứng được trên màn cách hai khe 2m. Tại điểm M có x = 2,4 mm là:
A. 1 vân tối
B. vân sáng bậc 2
C. vân sáng bậc 3
D. không có vân nào
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng tán sắc ánh sáng?
A. Quang phổ của ánh sáng trắng có bảy màu cơ bản: đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
B. Chùm ánh sáng trắng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
C. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
D. Các tia sáng song song gồm các màu đơn sắc khác nhau chiếu vào mặt bên của một lăng kính thì các tia ló ra ở mặt bên kia có góc lệch khác nhau so với phương ban đầu.
Một sóng ánh sáng đơn sắc có bước sóng trong không khí bằng 0,6 μm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc này trong nước () là:
A. 0,8 μm
B. 0,45 μm
C. 0,75 μm
D. 0,4 μm
Chiếu ánh sáng trắng có bước sóng biến đổi từ 0,38μm đến 0,76μm vào khe S1; S2 trong thí nghiệm giao thoa Young, khoảng cách từ hai nguồn đến màn là 2m, khoảng cách giữa hai nguồn là 2mm. Số bức xạ cho vân sáng tại M trên màn cách vân trung tâm 4 mm là:
A. 5
B. 4
C. 6
D. 7