Đề kiểm tra Vật lí 12 học kì 2 có đáp án (Mới nhất) (Đề 16)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở (LDR) dựa vào hiện tượng

A. quang dẫn.

B. phát quang của các chất rắn.

C. phát xạ nhiệt electron. 

D. quang điện ngoài.

Câu 2:

Khi so sánh tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tia hồng ngoại có tần số lớn hơn tia tử ngoại.

B. Tia hồng quang gây ra hiện tượng phát quang cho nhiều chất hơn tia tử ngoại

C. Cả hai loại bức xạ này đều tồn tại trong ánh sáng mặt trời.

D. Bước sóng tia tử ngoại lớn hơn bước sóng tia hồng ngoại.

Câu 3:

Phóng xạ và phản ứng nhiệt hạch giống nhau ở điểm nào sau đây?

A. Đều xảy ra ở hạt nhân có số khối lớn.

B. Đều xảy ra ở nhiệt độ rất cao.

C. Đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.

D. Đều là phản ứng có thể điều khiển được.

Câu 4:

Chọn phát biểu sai. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng

A. có màu sắc xác định trong mọi môi trường.

B. có tần số xác định trong mọi môi trường.

C. không bị tán sắc.

D. có bước sóng xác định trong mọi môi trường.

Câu 5:

Hiện tượng nào sau đây không giải thích được bằng thuyết lượng tử ánh sáng

A. Hiện tượng quang điện.

B. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng.

C. Hiện tượng quang phát quang. 

D. Hiện tượng phát xạ tia Rơn-ghen.

Câu 6:

Dao động điện từ trong mạch an-ten của một máy thu thanh khi thu được một sóng điện từ của một đài phát thanh là

A. dao động điện từ riêng.

B. dao động điện từ duy trì.

C. dao động điện từ tắt dần. 

D. dao động điện từ cưỡng bức.

Câu 7:

Một mạch dao động điện từ gồm cuộn tự cảm có hệ số tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Tần số dao động điện từ riêng của mạch được tính theo công thức

A. f=2πLC

B. f=1πLC

C. f=2πLC

D. f=12πLC

Câu 8:

Một chùm ánh sáng có công suất 3mW phát ánh sáng có bước sóng 0,64 µm. Số prôtôn mà nguồn sáng phát ra trong 1 s là

A. 2,89.1018.   
B. 2,89.1016.
C. 9,66.1015 .
D. 9,66.1018 .
Câu 9:
Kim loại dùng làm catôt có giới hạn quang điện l0 = 0,3 mm . Công thoát của điện tử bứt ra khỏi kim loại là

A. 0,633.10-19 J.

B. 6,625.10-49 J.

C. 6,625.10-19 J.

D. 0,663.10-49 J.

Câu 10:

Biết khối lượng của prôtôn, nơtron và hạt nhân O816 lần lượt là mP = 1,0073u; mn = 1,0087u; mO = 15,9904u. Và 1u = 931,5MeV / c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân O816 là

A. 14,25 MeV.

B. 128,17 MeV.

C. 18,76 MeV.

D. 190,81 MeV

Câu 11:

Đài Tiếng nói Việt Nam phát thanh trên dải sóng ngắn ở bước sóng 13 m. Tần số của sóng điện từ này bằng

A. 3,9 GHz.
B. 39,0 kHz.
C. 23,1 kHz.
D. 23,1 MHz.
Câu 12:

Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, khoảng cách giữa hai khe Y-âng là 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe Y-âng đến màn là 1 m. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5 μm. Khoảng vân là

A. 2 mm. 

B. 0,5 mm. 

C. 0,1 mm.

D. 1 mm.

Câu 13:

Ban đầu một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t1 đã có 80% số hạt nhân chất phóng xạ X phân rã. Đến thời điểm t2 = t1 + 100(s) thì số hạt nhân chưa bị phân rã chỉ còn 5% so với hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất đó là

A. 50 s. 

B. 400 s.

C. 25 s. 

D. 200 s.

Câu 14:

Một dung dịch hấp thụ bức xạ có bước sóng 0,3 µm và phát ra bức xạ có bước sóng 0,52 µm. Người ta gọi hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng của ánh sáng phát quang và năng lượng của ánh sáng tới. Số phôtôn bị hấp thụ dẫn đến sự phát quang chiếm tỉ lệ 1/5 của tổng số phôtôn chiếu tới sung dịch. Hiệu suất của sự phát quang của dung dịch là

A. 11,54% 
B. 15,70%
C. 26,82%
D. 7,50%
Câu 15:

Bắn hạt nơtron có động năng 2 MeV vào hạt nhân 6 3Li đang đứng yên thì xảy ra phản ứng: 01n+36Li13H+α. Hạt α và hạt nhân 3 1H bay theo các hướng hợp với hướng tới của nơtron những góc tương ứng bằng 150 và 300. Lấy tỉ số giữa các khối lượng hạt nhân bằng tỉ số giữa các số khối của chúng. Bỏ qua bức xạ γ. Hỏi phản ứng tỏa hay thu bao nhiêu năng lượng?

A. Thu năng lượng 1,66 MeV.

B. Thu năng lượng 3 MeV.

C. Tỏa năng lượng 3 MeV.

D. Tỏa năng lượng 1,66 MeV.

Câu 16:

Trong thí nghiệm Y-âng, hai khe được chiếu bằng nguồn sáng gồm hai bức xạ l1 = 450nm; λ2= 600nm. Trên màn giao thoa, trong khoảng giữa vân sáng bậc 5 của bức xạ này và vân sáng bậc 5 của bức xạ kia (ở khác phía so với vân trung tâm) có số vân sáng là

A. 16.

B. 11.

C. 8.

D. 19.

Câu 17:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với bước sóng λ. Trên màn quan sát, tại điểm M có vân sáng bậc k. Lần lượt tăng rồi giảm khoảng cách giữa hai khe một khoảng Δa sao cho vị trí vân trung tâm không thay đổi thì thấy tại điểm M lần lượt có vân sáng bậc k1 và k2. Chọn biểu thức đúng?

A.  2k=k1+k2   
B. 2k=k1k2
C. k=k1+k2
D. 2k=k2k1
Câu 18:

Một mạch dao động điện từ lý tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Tần số dao động riêng của mạch là

A. 2πLC

B. 12πLC

C. 2πLC

D. 12πLC

Câu 19:
Hạt nhân càng bền vững khi có

A. số nuclon càng nhỏ.

B. số nuclon càng lớn.

C. năng lượng liên kết riêng càng lớn.

D. năng lượng liên kết càng lớn.

Câu 20:
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Photon ứng với ánh sáng tím có năng lượng lớn hơn photon ứng với ánh sáng đỏ.

B. Năng lượng của mọi loại photon đều bằng nhau.

C. Năng lượng của photon giảm khi đi từ không khí vào nước.

D. Photon tồn tại trong cả trạng thái đứng yên và trạng thái chuyển động.

Câu 21:

Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do thì

A. năng lượng điện trường tập trung ở cuộn cảm.

B. năng lượng từ trường tập trung ở tụ điện.

C. năng lượng điện từ của mạch được bảo toàn.

D. năng lượng điện trường và năng lượng từ trường luôn không đổi.

Câu 22:

Bản chất lực tương tác giữa các nuclon trong hạt nhân là

A. lực tương tác mạnh.  

B. lực tĩnh điện.

C. lực hấp dẫn.

D. lực điện từ.

Câu 23:
Nguyên tắc hoạt động của quang trở dựa vào hiện tượng nào?

A. Hiện tượng ion hóa.

B. Hiện tượng quang điện trong.

C. Hiện tượng quang điện ngoài.

D. Hiện tượng phản quang.

Câu 24:

Quang phổ vạch phát xạ là

A. quang phổ gồm một dải sáng có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.

B. quang phổ do các chất khí hay hơi bị kích thích bằng cách nung nóng hay phóng tia lửa điện phát ra.

C. quang phổ do các vật có tỉ khối lớn phát ra khi bị nung nóng.

D. quang phổ không phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng, chỉ phụ thuộc nhiệt độ của nguồn sáng.

Câu 25:

Trong các loại tia: Rơn – ghen, hồng ngoại, tử ngoại, đơn sắc màu lục; tia có tần số nhỏ nhất là

A. tia hồng ngoại.
B. tia đơn sắc màu lục.
C. tia Rơn-ghen. 
D. tia tử ngoại.
Câu 26:

Hạt nhân P84210O đứng yên, phân rã α thành hạt nhân chì. Động năng của hạt α bay ra bằng bao nhiêu phần trăm của năng lượng phân rã? 

A. 13,8%. 
B. 1,9%.
C. 86,2%.
D. 98,1%.
Câu 27:

Theo mẫu nguyên tử Bo thì trong nguyên tử Hidro, bán kính quỹ đạo dừng của electron trên các quỹ đạo là rn = n2r0, với r0 = 0,53.10-10 m; n = 1, 2, 3,… là các số nguyên dương tương ứng với các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử. Gọi v là tốc độ của electron trên quỹ đạo K. Khi nhảy lên quỹ đạo M, electron có tốc độ bằng

A. v9

B. v3

C. v3

D. 3v

Câu 28:

Một chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nhân. Sau 1 năm còn lại một phần ba số hạt nhân ban đầu chưa phân rã. Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là

A. N09

B. N016

C. N04

D. N06

Câu 29:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng gồm các bức xạ có bước sóng lần lượt là λ1 = 720 nm, λ2 = 540 nm, λ3 = 432 nm và λ4 = 360 nm. Tại điểm M trên vùng giao thoa trên màn mà hiệu khoảng cách đến hai khe bằng 1,08 μm có vân sáng bậc ba của bức xạ

A. λ1
B. λ2.
C. λ4.
D. λ3.
Câu 30:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe hẹp đến màn quan sát là 2m. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân trung tâm 6 mm, có vân sáng bậc 5. Khi thay đổi khoảng cách hai khe hẹp một đoạn bằng 0,2 mm sao cho vị trí vân sáng trung tâm không thay đổi thì tại M có vân sáng bậc 6. Giá trị của λ bằng

A. 0,6 μm.

B. 0,5 μm. 

C. 0,45 μm.

D. 0,55 μm.

Câu 31:

Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện gồm: tụ điện xoay C, cuộn thuần cảm L. Tụ xoay có điện dung C tỉ lệ theo hàm bậc nhất đối với góc xoay φ. Ban đầu khi chưa xoay tụ, máy thu được sóng có tần số f0. Khi xoay tụ một góc φ1 thì máy thu được sóng có tần số f1 = f0/2. Khi xoay tụ một góc φ2 thì máy thu được sóng có tần số f2 = f0/3. Tỉ số giữa hai góc xoay φ21 bằng

A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 8/3.
Câu 32:

Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động với tần số 15 Hz và cùng pha. Tại một điểm M trên mặt nước cách A, B những khoảng d1 = 16 cm và d2 = 20 cm sóng có biên độ cực tiểu. Giữa M và trung trực của AB có hai dãy cực đại. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là

A. 36 cm/s.

B. 48 cm/s. 

C. 24 cm/s. 

D. 20 cm/s.

Câu 33:

Bắn một hạt proton với vận tốc 3.107 m/s đến va chạm với hạt nhân Li đang đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân. Sau phản ứng tạo thành hai hạt nhân giống nhau bay theo hai hướng tạo với nhau góc 1600. Coi khối lượng của các hạt gần đúng là số khối. Năng lượng tỏa ra là

A. 20,0 MeV.
B. 14,6 MeV. 
C. 17,4 MeV.
D. 10,2 MeV.
Câu 34:

Một kim loại có công thoát electron là 7,2.10-19 J. Chiếu lần lượt vào kim loại này các bức xạ có bước sóng λ1 = 0,18mm, λ2 = 0,21mm, λ3 = 0,32mm và λ4 = 0,35mm. Những bức xạ có thể gây ra hiện tượng quang điện ở kim loại này có bước sóng là

A. λ3 và λ4.

B. λ1, λ2 và λ3.

C. λ2, λ3 và λ4.

D. λ1 và λ2.

Câu 35:

Ánh sáng đỏ có bước sóng trong thủy tinh Crao và trong chân không lần lượt là 0,4333µm và 0,6563 μm. Vận tốc truyền ánh sáng đỏ trong thủy tinh Crao là

A. 2,05.108 m/s.

B. 1,56.108 m/s

C. 1,98.108 m/s.

D. 2,19.108 m/s.

Câu 36:

Urani U92235 phóng xạ α tạo thành Thôri (Th). Chu kỳ bán rã của U92235 là T = 7,13.108 năm. Tại một thời điểm nào đó tỉ lệ giữa số nguyên tử Th và số nguyên tử U92235 bằng 2. Sau thời điểm đó bao lâu thì tỉ lệ số nguyên tử nói trên bằng 11?

A. 7,13.108 năm.

B. 10,695.108 năm. 

C. 14,26.108 năm. 

D. 17,825.108 năm.

Câu 37:

Thực hiện giao thoa ánh sáng với thiết bị của Y-âng, khoảng cách giữa hai khe a = 2mm, từ hai khe đến màn D = 2m. Người ta chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng trắng (380 nm £ l £ 760 nm). Quan sát điểm M trên màn ảnh, cách vân sáng trung tâm 3mm. Tại M bức xạ cho vân sáng có bước sóng dài nhất bằng

A. 690 nm 

B. 658 nm 

C. 750 nm

D. 528 nm

Câu 38:

Người ta dùng prôtôn có động năng Kp = 5,45 MeV bắn phá vào hạt nhân Be49đứng yên sinh ra hạt a và hạt nhân Li. Biết rằng hạt a sinh ra có động năng 4MeV và chuyển động theo phương vuông góc với phương chuyển động của prôtôn ban đầu. Động năng của hạt nhân Li mới sinh ra là:

A. 3,575 MeV

B. 3,375 MeV

C. 6,775 MeV

D. 4,565 MeV

Câu 39:

Một mạch dao động lí tưởng được dùng làm mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện. Điện dung của nó có giá trị thay đổi được, cuộn cảm có độ tự cảm không đổi. Nếu điều chỉnh điện dung C = 4C1 + 9C2 thì máy thu bắt được sóng điện có bước sóng 51m. Nếu điều chỉnh điện dung C = 9C1 + C2 thì máy thu bắt được sóng điện từ có bước sóng 39m. Nếu điều chỉnh điện dung của tụ lần lượt là C = C1 và C = C2 thì máy thu bắt được sóng điện từ có bước sóng theo thứ tự đó là:

A. 16m và 19m

B. 15m và 12m

C. 12m và 15m

D. 19m và 16m.

Câu 40:

Để tăng cường sức mạnh hải quân, Việt Nam đã đặt mua của Nga 6 tàu ngầm hiện đại lớp ki-lô: HQ - 182 Hà Nội, HQ - 183 Hồ Chí Minh,... Trong đó HQ - 182 Hà Nội có công suất của động cơ là 4400 kW chạy bằng điêzen - điện. Nếu động cơ trên dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân 235U với hiệu suất 20% và trung bình mỗi hạt 235U phân hạch tỏa ra năng lượng 200 MeV. Lấy NA = 6,023.1023. Coi trị số khối lượng nguyên tử tính theo u bằng số khối của nó. Thời gian tiêu thụ hết 0,5 kg 235U là

A. 18,6 ngày.

B. 21,6 ngày. 

C. 20,1 ngày.

D. 19,9 ngày.