Đề kiểm tra Vật lí 12 học kì 2 có đáp án (Mới nhất) (Đề 17)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Gọi , và lần lượt là chiết suất của thủy tinh đới với ánh sáng đỏ, ánh sáng vàng và ánh sáng lam. Hệ thức vào dưới đây đúng?
A.
B.
C.
D.
Hiện tượng khẳng định ánh sáng có tính sóng là hiện tượng
A. Tỉ lệ thuận với L.
B. Tỉ lệ nghịch với L.
C. Tỉ lệ thuận với .
D. Tỉ lệ nghịch với
Chỉ ra câu có nội dung sai
A. Điện trường tĩnh tồn tại xung quanh điện tích.
B. Từ trường tồn tại xung quanh dòng điện.
C. Điện từ trường tĩnh tồn tại xung quanh điện trường biến thiên.
D. Điện từ trường chỉ tồn tại trong trạng thái lan truyền
Ánh sáng có bước sóng m thuộc loại tia nào?
A. Tia hồng ngoại.
B. Tia tử ngoại
C. Tia tím.
D. Tia X
A. Đèn LED đỏ.
B. Bóng đèn pin.
C. Đèn ống.
D. Chiếc bàn là.
Tia nào dưới đây được dùng để chữa bệnh còi xương?
Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra nếu chiếu ánh sáng hồ quang vào một tấm kẽm
A. Tích điện âm.
B. Tích điện dương.
C. Không tích điện.
D. Được che chắn bằng một tấm thủy tinh dày
Ban đầu có hạt nhân của một đồng vị phóng xạ. Sau 9 giờ kể từ thời điểm ban đầu, có 87,5% số hạt nhân của đồng vị này đã bị phân rã. Chu kì bán rã của đồng vị này là
A. 24 giờ.
B. 3 giờ.
C. 30 giờ.
D. 47 giờ
Công thức tính năng lượng của một lượng tử năng lượng theo bước sóng ánh sáng là
D.
A. Là sóng ngang.
B. Có thể truyền được trong chân không
C. Có thể phản xạ, khúc xạ, nhiễu xạ.
D. Mang năng lượng.
Sóng vô tuyến có bước sóng 31 m là
A. Tia hồng ngoại
B. Tia X
C. Tia tử ngoại
D. Tia gamma
Một nguyên tử hay phân tử có thể phát ra bao nhiều loại lượng tử năng lượng?
A. Một loại.
B. Ba loại
C. Hai loại
D. Nhiều loại
Hiện tượng quang dẫn có thể xảy ra khi chất nào dưới đây bị chiếu sáng?
Dụng cụ nào dưới đây có thể biến quang năng thành điện năng?
Sự phát sáng của vật (hay con vật) nào dưới đây là hiện tượng quang – phát quang?
A. Một miếng nhựa phát quang
B. Bóng bút thử điện
C. Con đom đóm
D. Màn hình vô tuyến
Cho khối lượng của hạt proton; nơtron và hạt nhân đơteri lần lượt là 1,0073 u ; 1,0087 u và 2,0136 u. Biết 1 u = 931,5 . Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân đơteri là
Trong thì nhiệm về giao thoa ánh sáng với khe Y – âng, nếu dùng ánh sáng đỏ ( = 0,7 μm) thì khoảng vân đo được là 1,4 mm. Nếu dùng ánh sáng tím ( = 0,4 μm) thì khoảng vân đo được là
A. 0,2 mm.
B. 0,8 mm.
C. 0,4 mm.
D. 1,2 mm
Hạt nhân
A. Mang điện tích
B. Mang điện tích
D. Không mang điện tích
Tìm câu sai. Cho hạt nhân
B. Số nuclôn bằng 235.
C. Số nơtron bằng 235.
C. Số nơtron bằng 235.
D. Số nơtron bằng 143.
Một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ λ. Ở thời điểm ban đầu có hạt nhân. Số hạt nhân đã bị phân rã sau thời gian t là
A.
B.
C.
D.
Biết công thoát của êlectron khỏ một kim loại là 4,14 eV. Giới hạn quang điện của kim loại đó là
Trong nguyên tử hiđrô, với r0 là bán kính Bo thì bán kính quỹ đạo dừng của êlectron không thể là
A. 12r0
B. 25r0.
B. 25r0.
D. 16r0
Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 600 nm, khoảng cách giữa hai khe là 1,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 3 m. Trên màn, khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 5 ở hai phía của vân sáng trung tâm là
Khi một hạt nhân phân hạch thì tỏa ra năng lượng 200 MeV. Cho số Avôgađrô . Nếu 1 g phân hạch hoàn toàn thì năng lượng tỏa ra xấp xỉ bằng
A.
B.
Trong chân không, ánh sáng tím có bước sóng 0,4 μm. Mỗi photon của ánh sáng này mang năng lượng xấp xỉ bằng
A.
B.
C.
D.
Hai bản cực A, B của một tụ điện phẳng làm bằng kim loại. Khoảng cách giữa hai bản là 4cm. Chiếu vào tâm O của bản B một bức xạ đơn sắc có bước sóng (xem hình) thì vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện là 0,76.106 (m/s). Đặt giữa hai bản A và B một hiệu điện thế UBA = 4,55 (V). Các electron quang điện có thể tới cách bản A một đoạn gần nhất là bao nhiêu?. Bỏ qua trọng lực của e.
A. 2,6 cm
B. 2,5 cm
C. 5,4 cm
D. 6,4 cm
Sự phụ thuộc của chiết suất vào môi trường trong suốt, vào bước sóng ánh sáng được theo công thức n = A + B/λ2. Đối với nước, ứng với tia đỏ λđ = 0,759 μm chiết suất là 1,329, còn ứng với tia tím λt = 0,405 μm thì có chiết suất 1,343. Hằng số A và B có giá trị là
A. A = 1,3234 ; B = 0,0032
B. A = 13,234 và B = 0,0032
C. A = 13,234 ; B = 0,032
D. A = 1,3234 ; B = 0,32
Bắn một hạt prôtôn vào hạt nhân đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống nhau bay ra có cùng độ lớn vận tốc và cùng hợp với phương ban đầu của prôtôn một góc. Tỉ số độ lớn vận tốc hạt nhân X và hạt prôtôn là
A.
B.
C.
D.
Chất pôlôni là là phóng xạ hạt 4a có chu kỳ bán rã là 138 ngày. Ban đầu giả sử mẫu quặng Po là nguyên chất và có khối lượng 210g, sau 276 ngày người ta đem mẫu quặng đó ra cân. Hãy tính gần đúng khối lượng còn lại của mẫu quặng, coi khối lượng các hạt lấy gần bằng số khối.
A. 157,5g
B. 52,5 g
C. 210g
D. 207g.
Trong thí nghiệm Y âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng gồm hai thành phần đơn sắc có bước sóng λ1 = 549nm và λ2 (390nm < λ2 < 750nm). Trên màn quan sát thu được các vạch sáng là các vân sáng của hai bức xạ trên (hai vân sáng trùng nhau cũng là một vạch sáng). Trên màn xét 4 vạch sáng liên tiếp theo thứ tự là M, N, P, Q. Khoảng cách M và N; N và P; P và Q lần lượt là 2,0nm; 4,5mm; 4,5mm. Giá trị λ2 gần nhất với giá trị nào sau đây
Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra vô số ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ biến thiên liên tục trong khoảng từ 406 nm đến 760 nm (406nm < λ < 760 nm). Trên màn quan sát, tại điểm M chỉ có một bức xạ cho vân sáng và hai bức xạ có bước sóng λ1 và λ2 (λ1 < λ2) cho vân tối. Giá trị lớn nhất λ1 là
A. 464 nm
B. 456 nm
C. 542 nm
D. 487 nm.
Nguồn sáng có công suất P, phát ra bức xạ có bước sóng λ = 0,597μm tỏa theo mọi hướng. Ở khoảng cách xa nhất là R = 274km người ta còn có thể trông thấy được nguồn sáng này, biết rằng mắt còn thấy nguồn sáng khi có ít nhất n = 80 photon lọt vào mắt trong 1 giây. Biết con ngươi có đường kính d = 4mm. Bỏ qua sự hấp thụ photon của môi trường. Tìm công suất của nguồn sáng.
A. 1W
B. 1,5W
C. 3W
D. 2W
Xét các nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Trong cùng một khoảng thời gian, quãng đường mà êlectron đi được khi chuyển động trên quỹ đạo M và khi chuyển động trên quỹ đạo P lần lượt là sM và sP. Tỉ số sM/sP có giá trị bằng:
A. 1/2
B. 2
C. 3
D. 1/3
A. 16/9
B. 192/7
C. 135/7
D. 4
Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 5 thành phần đơn sắc: tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước (sát với mặt phân cách giữa hai môi trường). Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia ló ra ngoài không khí là các tia đơn sắc màu:
A. tím, lam, đỏ.
B. đỏ, vàng, lam.
C. đỏ, vàng.
D. lam, tím.