Đề kiểm tra Vật lí 12 học kì 2 có đáp án (Mới nhất) (Đề 19)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, mạch tách sóng dùng để

A. tách sóng điện từ tần số cao ra khỏi loa 

B. tách sóng điện từ tần số cao để đưa vào mạch khuếch đại

C. tách sóng điện từ tần số âm ra khỏi sóng điện từ tần số cao

D. tách sóng điện từ tần số âm ra khỏi loa

Câu 2:

Trong một mạch dao động LC lí tưởng, độ tự cảm L của cuộn cảm có giá trị không đổi, điện dung C của tụ thay đổi được. Khi C=C1 thì chu kì dao động của mạch là 4 μs; khi C=2C1 thì chu kì dao động của mạch là

A. 4 μs

B. 22 μs

C. 22 μs 

D. 8 μs

Câu 3:

Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào sai ?

A. Một trong những ứng dụng quan trọng của hiện tượng quang điện trong là Pin quang điện

B. Mọi bức xạ hồng ngoại đều gây ra được hiện tượng quang điện trong đối với các chất quang dẫn

C. Trong chân không, phôtôn bay dọc theo các tia sáng với tốc độ c=3.108m/s

D. Một số loại sơn xanh, đỏ, vàng quét trên các biển báo giao thông là các chất lân quang

Câu 4:

Điện trở của một quang điện trở có đặc điểm nào dưới đây ?

A. Có giá trị rất lớn

B. Có giá trị không đổi

C. Có giá trị rất nhỏ

D. Có giá trị thay đổi được

Câu 5:
Hai hạt nhân 13H 13He có cùng

A. số nơtron

B. số nuclôn

C. điện tích

D. số prôtôn

Câu 6:
Chiếu một chùm bức xạ hỗn hợp gồm 4 bức xạ điện từ có bước sóng lần lượt là λ1=0,48μm, λ2=450nm, λ3=0,72μm, λ4=350nm vào khe F của một máy quang phổ lăng kính thì trên tiêu diện của thấu kính buồng tối sẽ thu được

A. 1 vạch màu hỗn hợp của 4 bức xạ

B. 2 vạch màu đơn sắc riêng biệt

C. 3 vạch màu đơn sắc riêng biệt

D. 4 vạch màu đơn sắc riêng biệt

Câu 7:

Khi một chùm sáng đơn sắc truyền từ không khí vào thủy tinh thì phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tần số giảm, bước sóng tăng

B. Tần số không đổi, bước sóng giảm

C. Tần số không đổi, bước sóng tăng 

D. Tần số tăng, bước sóng giảm

Câu 8:

Khi chiếu ánh sáng đơn sắc màu lam vào một chất huỳnh quang thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không thể là ánh sáng màu

A. vàng 
B. lục
C. đỏ
D. chàm
Câu 9:

Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m và khoảng vân là 0,8 mm. Tần số ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là

A. 6,5.1014 Hz

B. 7,5.1014 Hz.

C. 5,5.1014 Hz.

D. 4,5.1014 Hz.

Câu 10:

Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Biết khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên điểm M và N nằm khác phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt là 5,0 mm và 8,0 mm. Trong khoảng giữa MN (không tính MN) có

A. 6 vân sáng và 5 vân tối.

B. 5 vân sáng và 6 vân tối.

C. 6 vân sáng và 6 vân tối.

D. 5 vân sáng và 5 vân tối.

Câu 11:

Chiếu một bức xạ đơn sắc có bước sóng λ vào một đám khí thì thấy đám khí đó phát ra bức xạ hỗn tạp gồm ba thành phần đơn sắc có các bước sóng λ1=0,1026μm, λ2=0,6563 μm và λ1<λ2<λ3. Bước sóng λ2 có giá trị là

A. 0,6564 μm.
B. 0,1216 μm.
C. 0,76 μm.
D. 0,1212 μm.
Câu 12:

Theo các tiên đề Bo, trong nguyên tử hiđrô, giả sử chuyển động của electron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ của electron trên quỹ đạo K với tốc độ của electron trên quỹ đạo N bằng

A. 4

B. 3

C. 6 

D. 9

Câu 13:

Theo thuyết tương đối, một êlectron có động năng bằng một nửa năng lượng nghỉ của nó thì êlectron này chuyển động với tốc độ bằng

A. 2,41.108 m/s

B. 2,75.108 m/s

C. 1,67.108 m/s

D. 2,24.108 m/s

Câu 14:

Một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã T. Cứ sau một khoảng thời gian bằng bao nhiêu thì số hạt nhân bị phân rã trong khoảng thời gian đó bằng bảy lần số hạt nhân còn lại của đồng vị ấy?

A. T2.  

B. 3T

C. 2T

D. T

Câu 15:

Phản ứng nhiệt hạch D+DX+n+3,25 MeV. Biết độ hụt khối của DΔmD=0,0024u1uc2=931MeV. Năng lượng liên kết của hạt nhân X

A. 9,24 MeV

B. 5,22 MeV

C. 7,72 MeV

D. 8,52 MeV

Câu 16:

Một sóng điện từ truyền qua điểm M trong không gian với chu kì T. Cường độ điện trường và cảm ứng từ tại M biến thiên điều hòa với giá trị cực đại lần lượt là E0 B0. Khi cảm ứng từ tại M bằng B02 thì cường độ điện trường bằng E0 sau khoảng thời gian ngắn nhất bằng

A. T6

B. T2

C. T3

DT4

Câu 17:

Giới hạn quang điện của mỗi kim loại tùy thuộc vào

A. bản chất của kim loại đó

B. cường độ chùm sáng chiếu vào

C. bước sóng của ánh sáng chiều vào 

D. điện thế của tấm kim loại đó

Câu 18:

Một sóng điện từ truyền trong chân không, phát biểu nào dưới đây là sai?

A. c=λf

B. λ=cf

C. λ=2πcω

D. f=cλ

Câu 19:

Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh dùng vô tuyến không có bộ phận nào dưới đây?

A. Anten

B. Mạch khuếch đại

C. Mạch biến điệu

D. Mạch tách sóng

Câu 20:

Trong quang phổ vạch của Hidro: Khi electron từ quỹ đạo N chuyển về L thì phát ra photon có bước sóng λ1, khi electron từ quỹ đạo L chuyển về quỹ đạo K thì phát ra photon có bước sóng λ2. Khi electron từ quỹ đạo N chuyển về quỹ đạo K thì phát ra photon có bước sóng là

A. λ=λ1λ2λ1+λ2

B. λ=λ1λ2λ2λ1

C. λ=λ2λ1

D. λ=λ2+λ1

Câu 21:

Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc, trong đó bức xạ màu đỏ có bước sóng λ1=720nm và bức xạ màu lục có bước sóng λ2=560nm. Hỏi trên màn quan sát, giữa hai vân tối gần nhau nhất có bao nhiêu vân sáng màu lục?

A. 7

B. 9

C. 6

D. 8

Câu 22:

Một chùm ánh sáng Mặt Trời hẹp rọi xuống mặt nước trong một hồ và tạo ở đáy bể một vệt sáng

A. có màu trắng dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.

B. có nhiều màu dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc

C. có nhiều màu khi chiếu xiên và có màu trắng khi chiếu vuông góc.

D. không có màu dù chiếu thế nào.

Câu 23:

Giao thoa khe Y – âng trong không khí, ánh sáng được dùng có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe và màn là 2,5 m. Khoảng vân đo được là 0,8 mm. Nếu nhúng toàn bộ thí nghiệm này trong chất lỏng có chiết suất n=1,6và dịch chuyển màn quan sát cách xa màn chứa hai khe thêm 0,5 m thì khoảng vân bây giờ sẽ là

A. 0,5 mm
B. 0,2 mm
C. 0,4 mm
D. 0,6 mm
Câu 24:

Trong không khí, phôtôn A có bước sóng lớn gấp n lần bước sóng của phôtôn B thì tỉ số năng lượng phôtôn A và năng lượng phôtôn B là

A. n.

 B. 1/n.

C. n2.

D. 1/ n2.

Câu 25:

Một mạch dao động LC lý tưởng đang thực hiện dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại của tụ điện là q0 và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0. Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch bằng 0,5I0 thì điện tích của tụ điện có độ lớn:

  A. 0,5q02. 

  B. 0,5q03. 

C. 0,5q0.

D. 0,5q05.

Câu 26:

Hiện nay, trong y tế để phát hiện chỗ xương bị tổn thương người ta dùng chụp điện. Phương pháp này sử dụng

A. tia cực tím. 

B. tia X.

C. tia gama.

D. siêu âm.

Câu 27:

Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới 6o thì góc khúc xạ là 8o. Tính tốc độ ánh sáng trong môi trường A. Biết tốc độ ánh sáng trong môi trường B là 2.105 km/s.

A. 2,25.105 km/s. 

B. 2,3.105 km/s

C. 1,5.105 km/s.

D. 2,5.105 km/s.

Câu 28:
Cho phản ứng hạt nhân 01n+92235U3894Sr+201n. Hạt nhân X có cấu tạo gồm:

A. 54 proton và 86 nơtron.

B. 54 proton và 140 nơtron.

C. 86 proton và 140 nơtron.

D. 86 proton và 54 nơtron.

Câu 29:

Dùng hạt α để bắn phá hạt nhân nhôm đứng yên, ta được hạt nhân phôtpho theo phản ứng: 24He+1327Al1530P+01n. Cho mAl = 26,974 u; mP = 29,970 u; mHe = 4,0015 u; mn = 1,0087 u; 1 u = 931 MeV/c2. Bỏ qua động năng của các hạt sinh ra sau phản ứng. Tính động năng tối thiểu của hạt α (theo đơn vị MeV) để phản ứng này có thể xảy ra.

A. 2,98 MeV.

B. 2,7 MeV

C. 3,7 MeV.  

D. 1,7 MeV.

Câu 30:

Ở trạng thái cơ bản electron trong nguyên tử Hidro chuyển động trên quỹ đạo K có bán kính r0 = 5,3.10-11 (m). Cường độ dòng điện do chuyển động trên quỹ đạo K và M gây ra lần lượt là I1 và I2. Chọn phương án đúng.

A. I1 = 16I2. 

B. I1 = 3I2.

C. I1 = 27I2.

D. I1 = 9I2.

Câu 31:

Trong thí nghiệm giao thoa Iâng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc λ1 và λ2 = 0,5 μm. Xác định λ1 để vân sáng bậc 3 của λ2 trùng với một vân tối của λ1. Biết 0,58 μm ≤ λ1 ≤ 0,76 μm.

A. 0,6 μm.
B. 8/15 μm.
C. 7/15 μm.
D. 0,65 μm.
Câu 32:

Hạt nhân X phóng xạ biến đổi thành hạt nhân bền Y. Ban đầu (t = 0), có một mẫu chất X nguyên chất. Tại thời điểm t1 và t2, tỉ số giữa số hạt nhân Y và số hạt nhân X ở trong mẫu tương ứng là 2 và 3. Tại thời điểm t3 = 2t1 + 0,5t2, tỉ số đó là

A. 17. 

B. 575.

C. 15.

D. 72.

Câu 33:

Để đo khoảng cách từ Trái Đất đến thiên thạch người ta dùng một tia laze phát ra những xung ánh sáng có bước sóng 0,55 μm, chiếu về phía thiên thạch. Thời gian kéo dài mỗi xung là t và công suất của chùm laze là 100000 MW. Biết tốc độ ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là c = 3.108 m/s và h = 6,625.10-34J.s. Số phôtôn chứa trong mỗi xung là 2,77.1022 hạt. Tính t.

A. 1 μs.

B. 0,01 μs. 

C. 0,1 μs.

D. 0,15 μs.

Câu 34:

Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Thời gian ngắn nhất để năng lượng điện trường giảm từ giá trị cực đại xuống còn một nửa giá trị cực đại là 1,5.10-4 s. Thời gian ngắn nhất để điện tích trên tụ giảm từ giá trị cực đại xuống còn một nửa giá trị đó là

A. 2.10-4 s. 

B. 6.10-4 s.

C. 12.10-4 s.

D. 3.10-4 s.

Câu 35:

Một mạch dao động LC lí tưởng gồm hai tụ điện có cùng điện dung 0,5 μF ghép song song và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 0,4 mH. Nối hai cực của nguồn điện một chiều có suất điện động 6 mV và điện trở trong 2 Ω vào hai đầu cuộn cảm. Sau khi dòng điện trong mạch ổn định, cắt nguồn thì mạch LC dao động với hiệu điện thế cực đại giữa hai đầu cuộn cảm là

A. 0,9 V.
B. 0,09 V.
C. 0,6 V.
D. 0,06 V.
Câu 36:

Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng đồng thời với ba ánh sáng đơn sắc: λ1(tím) = 0,4 μm, λ2(lam) = 0,48 μm và λ3(đỏ) = 0,72 μm thì tại M và N trên màn là hai vị trí liên tiếp trên màn có vạch sáng cùng màu với màu của vân trung tâm. Nếu giao thoa thực hiện lần lượt với các ánh sáng λ1(tím), λ2(lam) và λ3(đỏ) thì số vân sáng trên khoảng MN (không tính M và N) lần lượt là x, y và z. Chọn đáp số đúng.

A. x = 18. 

B. x - y = 4.

C. y + z = 25.

D. x + y + z = 40.

Câu 37:

Một nhà máy điện hạt nhân có công suất phát điện 1920 (MW), dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân U235 với hiệu suất 30%. Trung bình mỗi hạt U235 phân hạch toả ra năng lượng 3,2.10-11 (J). Nhiên liệu dùng là hợp kim chứa U235 đã làm giàu 36%. Hỏi trong 365 ngày hoạt động nhà máy tiêu thụ một khối lượng nhiên liệu là bao nhiêu. Coi NA = 6,022.1023.

A. 6,9 (tấn).

B. 6,6 (tấn). 

C. 6,8 (tấn).

D. 6,7 (tấn).

Câu 38:

Một lượng hỗn hợp gồm hai đồng vị với số lượng hạt nhân ban đầu như nhau. Đồng vị thứ nhất có chu kì bán rã là 2,4 ngày, đồng vị thứ hai có chu kì bán rã là 40 ngày. Sau thời gian t1 thì có 87,75% số hạt nhân trong hỗn hợp bị phân rã, sau thời gian t2 thì có 75% số hạt nhân của hỗn hợp bị phân rã. Tìm tỉ số t1/t2.

A. 2.

B. 0,5. 

C. 4.

D. 0,25.

Câu 39:

Trong thí nghiệm Young về giao thoa sánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc khác nhau thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy có bước sóng lần lượt là λ1 = 0,42 μm, λ2 = 0,54 μm và λ3 = 0,588 μm. Khoảng cách hai khe hẹp a = 2 mm, khoảng cách từ các khe đến màn D = 2 m. Tìm vị trí vân tối gần vân trung tâm nhất.

A. 13,23 mm.
B. 15,25 mm
C. 13,88 mm.
D. 16,54 mm.
Câu 40:

Thí nghiệm giao thoa Y-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,6 μm, khoảng cách giữa hai khe a = 1 mm, khoảng cách hai khe đến màn D = 2 m. Màn ảnh giao thoa có khối lượng 100 g gắn với một lò xo nằm ngang có độ cứng là k, sao cho màn có thể dao động không ma sát theo phương ngang trùng với trục của lò xo và vuông góc với mặt phẳng hai khe (xem hình vẽ). Tại thời điểm t = 0, truyền cho màn một vận tốc ban đầu hướng về phía hai khe để màn dao động điều hòa với biên độ 40 cm. Thời gian từ lúc màn dao động đến khi điểm M trên màn cách vân trung tâm b = 8 mm cho vân sáng lần thứ 4 là 0,29 s. Tính k.

Thí nghiệm giao thoa Y-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,6 μm, (ảnh 1)

A. 25 N/m.

B. 20 N/m.

C. 10 N/m.

D. 15 N/m.