Đề kiểm tra Vật lí 12 học kì 2 có đáp án (Mới nhất) (Đề 20)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Hiện tượng giao thoa ánh sáng là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh sáng

A. là sóng siêu âm.

B. là sóng dọc. 

C. có tính chất hạt.

D. có tính chất sóng.

Câu 2:

Cho 4 tia phóng xạ : tia α, tia β+, tia β- và tia γ đi vào một miền có điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Tia phóng xạ không bị lệch khỏi phương truyền ban đầu là

A. tia γ.
B. tia β+.
C. tia β-.  
D. tia α.
Câu 3:

Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ c = 3.108 m/s dọc theo các tia sáng.

B. Phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì mang năng lượng khác nhau.

B. Phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì mang năng lượng khác nhau.

D. Phôtôn tồn tại trong cả trạng thái đứng yên và trạng thái chuyển động.

Câu 4:
Nếu so sánh độ bền vững của các hạt nhân thì hạt nhân càng bền vững khi:

A. Năng lượng liên kết càng lớn. 

B. năng lượng liên kết riêng càng lớn

C. số nuclon càng nhiều . 

D. số nuclon càng ít .

Câu 5:
Khi nói về sóng điện từ phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Khi truyền trong chân không, sóng điện từ không mang theo năng lượng

B. Sóng điện từ có thể là sóng dọc hoặc sóng ngang

C. Sóng điện từ luôn lan truyền với tốc độ c = 3.108 m/s

D. Tốc độ truyền sóng điện từ phụ thuộc vào môi trường

Câu 6:

Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là vàng và lam từ không khí tới mặt nước thì

A. chùm sáng bị phản xạ toàn phần

B. so với tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam

C. tia khúc xạ là tia sáng vàng, còn tia lam bị phản xạ toàn phần

D. so với tia tới, tia khúc xạ lam bị lệch ít hơn tia khúc xạ vàng.

Câu 7:

Mạch dao động LC trong một thiết bị phát sóng điện từ có L = 2 μH và C = 1,5 pF. Mạch dao động này có thể phát được sóng điện từ có bước sóng là

A. 3,26 m.

B. 2,36 m.

C. 4,17 m.

D. 1,52 m.

Câu 8:
Vào những ngày nắng, khi ra đường mọi người đều mặc áo khoác mang kèm khẩu trang, bao tay, v.v. để chống nắng. Nếu hoàn toàn chỉ trang bị như vậy thì chúng ta có thể

A. ngăn chặn hoàn toàn tia tử ngoại làm đen da và gây hại cho da.

B. ngăn chặn hoàn toàn tia hồng ngoại làm đen da.

C. ngăn chặn một phần tia tử ngoại làm đen da và gây hại cho da.

D. ngăn chặn một phần tia hồng ngoại làm đen, nám da.
Câu 9:
Bộ phận nào dưới đây không có trong sơ đồ khối của máy phát thanh?

A. Mạch tán sóng.

B. Mạch biến điệu.

C. Mạch khuếch đại. 

D. Mạch trộn sóng điện từ cao tầng.

Câu 10:

Khi nói về quang phổ, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Các chất rắn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch.

B. Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng của nguyên tố ấy.

C. Các chất khí ở áp suất lớn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch.

D. Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố đó.

Câu 11:

Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với điện tích cực đại của tụ điện là Q0 và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0. Dao động điện từ tự do trong mạch có chu kì là

A. T=4πQ0I0

B. T=2πQ0I0

C. T=πQ0I0

D. T=3πQ0I0

Câu 12:

Hiện tượng giao thoa ánh sáng là bằng chứng thực nhiệm chứng tỏ ánh sáng

A. là sóng siêu âm.

B. là sóng dọc.

C. có tính chất hạt. 

D. có tính chất sóng.

Câu 13:

Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào dưới đây là sai?

A. Tia tử ngoại có tác dụng mạnh lên kính ảnh.

B. Tia tử ngoại có bản chất là sóng điện từ.

C. Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng tím.

D. Tia tử ngoại bị thủy tinh hấp thụ mạnh và làm ion hóa không khí.

Câu 14:
Khi nói về quang điện phát biểu nào sau đây sai?

A. Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài vì nó nhận năng lượng ánh sáng từ bên ngoài.

B. Công thoát electron của kim loại thường lớn hơn năng lượng cần thiết để giải phóng electron liên kết trong chất bán dẫn.

C. Điện trở của quang điện trở giảm khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.

D. Chất quang dẫn là chất dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở thành chất dẫn điện tốt khi bị chiếu ánh sáng thích hợp.

Câu 15:

Trong các nhà hàng, khách sạn, rạp chiếu phim,v.v… có lắp máy sấy tay cảm ứng trong nhà vệ sinh. Khi người sử dụng đưa tay vào vùng cảm ứng, thiết bị sẽ tự động sấy để làm khô tay và ngắt khi người sử dụng đưa tay ra. Máy sấy

A. cảm ứng tia tử ngoại phát ra từ bàn tay.

B. cảm ứng độ ẩm của bàn tay.

C. cảm ứng tia hồng ngoại phát ra từ bàn tay.

D. cảm ứng tia x phát ra từ bàn tay.

Câu 16:

Tia α

A. có vận tốc bằng vận tốc ánh sáng trong chân không.

B. là dòng các hạt nhân H42e.

C. không bị lệch khi đi qua điện trường và từ trường.

D. là dòng các hạt nhân T13i.

Câu 17:

Hạt nhân mẹ X phóng xạ tạo thành hạt nhân con Y. Sự phụ thuộc số hạt nhân X và Y theo thời gian được Cho bởi đồ thị. Tỉ số hạt nhân  NYNX  tại thời điểm t0 gần giá trị nào nhất sau đây?

Hạt nhân mẹ X phóng xạ tạo thành hạt nhân con Y. Sự phụ thuộc số hạt nhân X và Y (ảnh 1)

A. 9,3

B. 7,5

C. 8,4 

D. 6,8

Câu 18:
Trong bài thực hành đo bước sóng ánh sáng do một laze phát ra bằng thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng, một học sinh xác định được các kết quả: khoảng cách giữa hai khe là 2,00±0,01mm, khoảng cách từ mặt phẳng hai khe tới màn là 200±1cm và khoảng vân trên màn là 0,50±0,01mm.Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng

A. 0,60±0,02μm

B. 0,50±0,015μm

C. 0,60±0,01μm

D. 0,50±0,02μm

Câu 19:

Một sóng điện từ có chu kì là T, truyền qua điểm M trong không gian, cường độ điện trường và cảm ứng từ tại M biến thiên điều hòa với giá trị cực đại lần lượt là E0 B0. Tại thời điểm t=t0cường độ điện trường tại M có độ lớn bằng 0,96E0. Đến thời điểm  t=t0+0,75T, cảm ứng từ tại M có độ lớn bằng

A. 0,28B0

B. 0,75B0. 

C. 0,71B0.

D. 0,866B0.

Câu 20:

Trong thí nghiệm Y-âng nếu chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1=0,49μm λ2. Trên màn quan sát trong một khoảng bề rộng đếm được 57 vân sáng, trong đó 5 vân sáng cùng màu với vân trung tâm và 2 trong 5 vân này nằm ngoài cùng của khoảng rộng. Biết trong khoảng rộng đó số vân sáng đơn sắc của λ1 nhiều hơn số vân sáng của λ2 là 4 vân. Bước sóng λ2 bằng

A. 0,551μm

B. 0,542μm 

C.λ2=0,560μm

D. 0,550μm

Câu 21:

Một đám nguyên tử hidro đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu chiếu bức xạ có tần số  vào đám nguyên tử này chì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 10 bức xạ. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hidro được tính theo biểu thức  En=E0n2(E0 là hằng số dương, n = 1,2,3,….). Tỉ số f1f2  

A. 103

B. 2725

C. 310

D. 2527

Câu 22:

Một ống tia X phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là 6,21.1011m  . Bỏ qua động năng ban đầu của electron. Hiệu điện thế giữa anot và catot của ống là

A. 2,15kV

B. 21,15kV

C. 2,00kV

D. 20,00kV

Câu 23:

Người ta dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân L37i  đứng yên, sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng. Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ γ .Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng là 17,4 MeV. Động năng của mỗi hạt sinh ra bằng

A. 8,7 MeV.
B. 7,9 MeV.
C. 0,8 MeV. 
D. 9,5 MeV.
Câu 24:

Một tia sáng trắng chiếu tới bản hai mặt song song với góc tới i=60°  .Biết chiết suất của bản mặt đối với tia tím và tia đỏ lần lượt là 1,732 và 1,700. Bề dày của bản mặt là e = 2cm. Độ rộng của chùm tia khi ló ra khỏi bản mặt là

A. 0,146cm.
B. 0,0146m.
C. 0,0146cm.
D. 0,292cm.
Câu 25:

Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất, là đồng vị phân rã β tạo ra thành chất Y bền, với chu kì bán rã 18 ngày. Sau thời gian t, trong mẫu chất tồn tại cả hai loại X và Y. Tỉ lệ khối lượng chất X so với khối lượng chấy Y là 5/3. Coi tỉ số khối lượng giữa các nguyên tử bằng tỉ số số khối giữa chúng. Giá trị của t gần với giá trị nào sau đây nhất?

A. 10,0 ngày.
B. 13,5 ngày.
C. 11,6 ngày.
D. 12,2 ngày.
Câu 26:

Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với tần số f = 6.1014 Hz. Khi dùng ánh sáng có bước sóng nào dưới đây để kích thích thì chất này không thể phát quang?

A. 0,55 μm.

B. 0,45 μm.

C. 0,38 μm.

D. 0,40 μm.

Câu 27:

Theo mẫu Bo về nguyên tử hiđrô, nếu lực tương tác tĩnh điện giữa êlectron và hạt nhân khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng L là F thì khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng N, lực này sẽ là

A. F16

B. F9

C. F4

DF25

Câu 28:

Trong phản ứng H12+H12H23e+n01,hai hạt nhân H12 có động năng như nhau K1, động năng của hạt nhân H23e và nơtrôn lần lượt là K2 và K3. Hệ thức nào sau đây đúng ?

A. 2K1 ≥ K2 + K3.
B. 2K1 ≤ K2 + K3
C. 2K1 > K2 + K3.
D. 2K1 < K2 + K3.
Câu 29:

Một hạt nhân có 8 proton và 9 nơtron, năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là 7,75 MeV/nuclon. Biết mp = 1,0073u; mn = 1,0087u và 1uc2 = 931,5 MeV. Khối lượng của hạt nhân đó là

A. 16,9455u
B. 17,0053u
C. 16,9953u
D. 17,0567u
Câu 30:

Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, người ta chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ vào hai khe. Khoảng cách giữa 2 khe là 0,5 mm. Khoảng cách giữa 11 vân sáng liên tiếp trên màn đo được là 1,2 cm. Nếu dịch chuyển màn ra xa 2 khe thêm 30 cm thì đo được khoảng cách giữa 11 vân sáng liên tiếp là 1,5 cm. Bước sóng λ bằng

A. 500 nm.

B. 600 nm.

C. 450 nm.

D. 750 nm

Câu 31:

Cho 200g chất phóng xạ Poloni P84210o . Biết rằng sau thời gian t1 thì khối lượng Po còn lại là 150g , sau thời gian t2 thì khối lượng Po còn lại là 80g. Vậy nếu sau thời gian t3 = 2t2 - 3t1 thì khối lượng Po còn lại là

A. 75,85g

B. 60g

C. 94,82g

D. 17,28g

Câu 32:

Chiếu ánh sáng có bước sóng λ = 0,542 μm vào catôt của một tế bào quang điện (một dụng cụ chân không có hai điện cực là catôt nối với cực âm và anôt nối với cực dương của nguồn điện) thì có hiện tượng quang điện. Công suất của chùm sáng chiếu tới là 0,625 W, biết rằng cứ 100 photon tới catôt thì có 1 êlectron bứt ra khỏi catôt. Khi đó cường độ dòng quang điện bão hòa có giá trị là

A. 2,72 mA
B. 2,04 mA.
C. 4,26 mA.
D. 2,57 mA.
Câu 33:

Chiếu ánh sáng có bước sóng 0, 32 μm vào một chất thì thấy chất đó phát ra ánh sáng bước sóng 0,60 μm. Biết rằng số photon của ánh sáng phát quang chỉ bằng 0,4% số photon của ánh sáng kích thích. Tỉ số giữa công suất của áng sáng phát quang và công suất của ánh sáng kích thích là

A. 3,5.10-3

B. 3,5.10-2

C. 1,5.10-3

D. 2,1.10-3

Câu 34:

Để ion hóa nguyên tử H, cần một năng lượng tối thiểu là E = 13,6 eV. Từ đó ta tính được bước sóng ngắn nhất có thể có được trong quang phổ vạch của hiđrô là

A. 91,34 nm.
B. 65,36 nm.
C. 12,15 nm.
D. 90,51 nm
Câu 35:

Người ta dùng một laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất của chùm laze là P = 10 W. Đường kính của chùm sáng là d = 1 mm, bề dày của tấm thep h = 1 mm. Nhiệt độ ban đầu là  t1 = 30oC. Biết: Khối lượng riêng của thép ρ = 7800 kg/m3; nhiệt dung riêng của thép là c = 448 J/kg.K ; nhiệt nóng chảy riêng của thép λ = 270 kJ/kg; điểm nóng chảy của thép t2 = 1535 oC. Thời gian khoan thép là

A. 2,3 s.

B. 0,58 s.

C. 1,2 s.

D. 0,42 s

Câu 36:
Trong dãy phân rã phóng xạ U92235 I82207có bao nhiêu hạt α và β- được phát ra

A. 3α và 4 β- 

B. 7α và 4 β-

C. 4α và 7 β- 

D. 7α và 2β-

Câu 37:

Ta dùng prôtôn có 2,0MeV vào hạt nhân 7Li đứng yên thì thu hai nhân X có cùng động năng. Năng lượng liên kết của hạt nhân X là 28,3MeV và độ hụt khối của hạt 7Li là 0,0421u. Cho 1u = 931,5MeV/c2; khối lượng hạt nhân tính theo u xấp xỉ bằng số khối. Tốc độ của hạt nhân X bằng:

A. 1,96m/s.

B. 2,20m/s.

C. 2,16.107m/s.

D. 1,93.107m/s.

Câu 38:

Cho 88226Ralà chất phóng xạ a và có chu kì bán rã 1620 năm. Tính thể tích lượng khí heli ở điều kiện chuẩn được phát ra trong một năm từ 5mg rađi.

A. 2,16.10-7 lít.

B. 2,76.10-7 lít.

C. 2,86.10-6 lít.

D. 2,86.10-8 lít.

Câu 39:

Trong phản ứng dây chuyền của hạt nhân U235, phản ứng thứ nhất có 100 hạt nhân U235 bị phân rã và hệ số nhân notron là k = 1,6. Tính tổng số hạt nhân bị phân rã đến phản ứng thứ 101.

A. 5,45.1023

B. 3,24.1022 

C. 6,88.1022

D. 6,22.1023  

Câu 40:

Một hệ gồm hai gương phẳng nghiêng nhau một góc α = 15’. Đặt khe sáng hẹp S song song với giao tuyến I của hai gương và cách I một khoảng r = 20 cm. Các tia sáng phát ra từ A sau khi phản xạ dường như phát ra từ hai ảnh    của S qua hai gương. Đặt một màn hứng ảnh E song song với  cáhc giao tuyến I của hai gương một khoảng L = 2,8 m. Nguồn S phát ánh sáng có bước sóng λ = 0,65 μm. Khoảng vân thu được trên màn có giá trị gần nhất

A. 2,2 mm. 

B. 1,5 mm.

C. 1,1 mm.

D. 0,8 mm.