Đề kiểm tra Vật lí 12 học kì 2 có đáp án (Mới nhất) (Đề 22)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Người ta có thể quay phim trong đêm tối nhờ loại bức xạ nào dưới đây?

A. Bức xạ nhìn thấy.
B. Bức xạ gamma.
C. Bức xạ tử ngoại.
D. Bức xạ hồng ngoại.
Câu 2:

Máy quang phổ lăng kính có nguyên tắc hoạt động dựa vào hiện tượng

A. tán sắc ánh sáng. 

B. nhiễu xạ ánh sáng

C. giao thoa ánh sáng. 

D. phản xạ ánh sáng.

Câu 3:

Cho các kết luận sau về sự phóng xạ:

(1) Phóng xạ là một loại phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng,

(2) Phương pháp chụp X quang trong y tế là một ứng dụng của hiện tượng phóng xạ,

(3) Tia phóng xạ g được dùng để chữa bệnh còi xương,

(4) Tia phóng xạ a có bản chất là dòng hạt nhân H24e,

(5) Độ phóng xạ của một chất không phụ thuộc vào điều kiện môi trường xung quanh.

Các kết luận đúng là

A. (1), (4) và (5). 
B. (1), (2) và (4). 
C. (3) và (5).
D. (2) và (3).
Câu 4:

Mạch dao động gồm cuộn cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Tần số góc riêng của mạch xác định bởi

A. ω=1LC.

B. ω=1LC.

C. ω=LC.

D. ω=LC.

Câu 5:

Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, mạch khuếch đại có tác dụng

A. Tăng bước sóng của tín hiệu

B. Tăng tần số của tín hiệu

C. Tăng chu kì của tín hiệu

D. Tăng cường độ của tín hiệu

Câu 6:

Chất nào sau đây phát ra quang phổ vạch phát xạ?

A. Chất lỏng bị nung nóng 

B. Chất khí ở áp suất lớn bị nung nóng

C. Chất rắn bị nung nóng

D. Chất khí nóng sáng ở áp suất thấp
Câu 7:

Khi chiếu một chùm tia tử ngoại vào một ống nghiệm đựng dung dịch fluorexêin thì thấy dung dịch này phát ra ánh sáng màu lục. Đây là hiện tượng

A. Phản xạ ánh sáng
B. Hóa – phát quang
C. Tán sắc ánh sáng
D. Quang – phát quang
Câu 8:

Số proton có trong hạt nhân P84210o

A. 210

B. 84
C. 126

D. 294

Câu 9:

Phản ứng hạt nhân nào sau đây là phản ứng nhiệt hạch?

A. n01+U92235X54139e+S3895r+2n01

B. H12+H13H24e+n01

C. n01+U92235B56144a+K3689r+3n01

D. P84210oH24e+P82206b

Câu 10:

Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau, nếu số nuclôn của hạt nhân X lớn hơn số nuclôn của hạt nhân Y thì

A. Năng lượng liên kết của hạt nhân y lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhân X

B. Hạt nhân x bên vững hơn hạt nhân Y. 

C. Năng lượng liên kết của hạt nhân X lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhân Y

D. Hạt nhân y bền vững hơn hạt nhân X.

Câu 11:

Chiếu một chùm ánh sáng trắng đi từ không khí vào bề mặt tấm thủy tinh theo phương xiên góc, có thể xảy ra các hiện tượng:

A. phản xạ, tán sắc, lệch đường truyền ra xa pháp tuyến

B. khúc xạ, phản xạ, truyền thẳng

C. khúc xạ, tán sắc, phản xạ toàn phần

D. khúc xạ, tán sắc, phản xạ

Câu 12:

Chọn phát biểu đúng

A. Sự phát sáng của đèn ống là một hiện tượng quang – phát quang.

B. Hiện tượng quang - phát quang là hiện tượng phát sáng của một số chất.

C. Huỳnh quang là sự phát quang của chất rắn, ánh sáng phát quang có thể kéo dài một khoảng thời gian nào đó sau khi tắt ánh sáng kích thích.

D. Ánh sáng phát quang có tần số lớn hơn ánh sáng kích thích.

Câu 13:
Vật trong suốt có màu đỏ là những vật

A. không bị hấp thụ ánh sáng đỏ.

B. không phản xạ ánh sáng màu đỏ.

C. chỉ cho ánh sáng màu đỏ truyền qua.

D. hấp thụ hoàn toàn ánh sáng màu đỏ.

Câu 14:

Mẫu nguyên tử của Bo khác mẫu nguyên tử của Rơ – dơ – fo ở điểm nào?

A. Vị trí của hạt nhân và các êlectron trong nguyên tử.

B. Dạng quỹ đạo của các êlectron.

C. Lực tương tác giữa hạt nhân và êlectron.

D. Nguyên tử chỉ tồn tại những trạng thái có năng lượng xác định.

Câu 15:

Trạng thái cơ bản của nguyên tử hiđrô là trạng thái dừng

A. có năng lượng lớn nhất

B. có năng lượng nhỏ nhất

C. mà êlectron chuyển động quanh hạt nhân với bán kính quỹ đạo lớn nhất

D. mà êlectron có tốc độ nhỏ nhất

Câu 16:
Muốn phát ra bức xạ, chất phóng xạ thiên nhiên cần phải được kích thích bởi:

A. Ánh sáng mặt trời.

B. Tia tử ngoại.

C. Tia X.

D. Tất cả đều

Câu 17:

Tia laze không có đặc điểm

A. độ định hướng cao.

B. độ đơn sắc cao.

C. cường độ lớn 

D. công suất trung bình có giá trị lớn

Câu 18:

Các nguyên tử được gọi là đồng vị khi các hạt nhân của chúng có

A. số nuclôn giống nhau nhưng số nơtron khác nhau

B. số nơtron giống nhau nhưng số proton khác nhau

C. số proton giống nhau nhưng số nơtron khác nhau

D. khối lượng giống nhau nhưng số proton khác nhau

Câu 19:

Lực hạt nhân là

A. lực từ.

B. lực tương tác giữa các nuclôn.

C. lực điện.

D. lực điện từ.

Câu 20:

Tiến hành thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y – âng trong không khí, khoảng vân đo được là i. Nếu đặt toàn bộ thí nghiệm trong nước có chiết suất n thì khoảng vân là

  A. i. 

B. ni

C.in

D. ni

Câu 21:

Trong phản ứng hạt nhân: M1225g + X  N1122a + α B + Y  α + B48e510. Thì X và Y lần lượt là:

A. proton và electron

B. electron và đơtơri

C. proton và đơrơti

D. triti và proton

Câu 22:

Tốc độ của ánh sáng trong chân không là c = 3.108m/s. Nước có chiết suất n = 1,33 đối với ánh sáng đơn sắc màu vàng. Tốc độ của ánh sáng màu vàng trong nước là

A. 2,63.108 m/s 

B. 2,26.105 m/s

C. 1,69.105 m/s

D. 1,13.108 m/s

Câu 23:

Năng lượng của Mặt Trời và các ngôi sao có được nhờ các phản ứng ở bên trong lõi của chúng. Đó là các phản ứng

A. phóng xạ.
B. hóa học.
C. phân hạch.
D. nhiệt hạch.
Câu 24:

Một bức xạ đơn sắc truyền trong nước có tần số là 1015Hz. Biết chiết suất tuyệt đối của nước là n =1,33. Đây là một bức xạ

A. hồng ngoại
B. nhìn thấy.
C. tử ngoại.
D. rơn-ghen
Câu 25:

Trong phóng xạ β- có sự biến đổi:

A. Một n thành một p, một e- và một nơtrinô.

B. Một p thành một n, một e- và một nơtrinô.

C. Một n thành một p , một e+ và một nơtrinô.

D. Một p thành một n, một e+ và một nơtrinô.

Câu 26:

Một kim loại có giới hạn quang điện là 0,36mm. Công thoát electron ra khỏi kim loại đó xấp xỉ bằng

A. 5,52.1019J.

B. 5,52.1025J.

C. 3,45.1019J.

D. 3,45.1025J.

Câu 27:

Một mạch dao động LC lý tưởng đang hoạt động. Cảm ứng từ của từ trường trong cuộn cảm và cường độ điện trường của điện trường trong tụ điện biến thiên điều hòa cùng tần số và

A. cùng pha nhau.

B. lệch pha nhau π/2.

C. ngược pha nhau.

D. lệch pha nhau π/4.

Câu 28:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Chiếu sáng các khe bằng bức xạ có bước sóng 500nm. Trên màn, khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là

A. 0,5 mm

B. 1 mm

C. 4 mm

D. 2 mm

Câu 29:

Một chất bán dẫn có giới hạn quang dẫn là 4,97mm. Lấy h = 6,625.10-34J.s, c = 3.108m/s và e = 1,6.10-19C. Năng lương kích hoạt (năng lượng cần thiết để giải phóng 1 electron liên kết thành electron dẫn) của chất đó là

A. 0,44 eV

B. 0,48 eV

C. 0,35 eV

D. 0,25 eV

Câu 30:

Trong ống Cu-lít-giơ (ống tia X), hiệu điện thế giữa anot và catot là 3kV. Biết động năng cực đại của electron đến anot lớn gấp 2018 lần động năng cực đại của electron khi bứt ra từ catot. Lấy e=1,6.1019C;me=9,1.1031kg. Tốc độ cực đại của electron khi bứt ra từ catot là

A. 456 km/s

B. 273 km/s

C. 654 km/s

D. 723 km/s

Câu 31:

Xét nguyên tử hidro theo mẫu nguyên tử Bo. Lấy r0=5,3.1011m;me=9,1.1031kg; k=9.109N.m2/C2; e=1,6.1019C. Khi chuyển động trên quỹ đạo dừng M, quãng đường mà electron đi được trong thời gian 10-8s là

A. 12,6 

B. 72,9 mm

C. 1,26 mm

D. 7,29 mm

Câu 32:

Hạt nhân X phóng xạ biến đổi thành hạt nhân bền Y. Ban đầu (t = 0), có một mẫu chất X nguyên chất. Tại thời điểm t1 và t2, tỉ số giữa số hạt nhân Y và số hạt nhân X ở trong mẫu tương ứng là 2 và 3. Tại thời điểm t3=2t1+3t2, tỉ số đó là

A. 17

B. 575

C. 107

D. 72

Câu 33:

Khi bắn hạt a có động năng K vào hạt nhân N714 đứng yên thì gây ra phản ứng H24e+N714iO817+X. Cho khối lượng các hạt nhân trong phản ứng lần lượt là mHe=4,0015u;mN=13,9992u;mO=16,9947u;mX=1,0073u. Lấy 1u=931,5MeV/c2. Nếu hạt nhân X sinh ra đứng yên thì giá trị của K bằng

A. 1,21 MeV

B. 1,58 MeV

C. 1,96 MeV

D. 0,37 MeV

Câu 34:

Năng lượng tỏa ra của 10g nhiên liệu trong phản ứng:

H12 + H13 H24e + n01 + 17,6MeV là E1

Và năng lượng 10g nhiên liệu trong phản ứng:

n01 + U92235  X54135e + S3895r + 2n01 +210MeV là E2.

Chọn đáp án đúng.

A. E1 > E2
B. E1 = 12E2 
C. E1 = 4E2

D. E1 = E2

Câu 35:

Cho phản ứng hạt nhân α+A1327lP1530+n.Biết khối lượng của các hạt nhân là m(a) = 4,00150u; m(Al) = 26,97435u; m(P) = 29,97005u; m(n) = 1,00867u. Năng lượng mà phản ứng này tỏa ra hoặc thu vào là bao nhiêu?

A. Tỏa ra 2,67MeV. 

B. Thu vào 2,67MeV.

C. Tỏa ra 2,67.10-13J.

D. Thu vào 2,67.10-13J.

Câu 36:

Vệ tinh Vinasat-1 là một vệ tinh địa tĩnh bay quanh Trái Đất ở độ cao 35786km so với mặt đất. Coi Trái Đất là một quả cầu có bán kính 6378km. Nếu bỏ qua thời gian xử lý tín hiệu sóng điện từ trên vệ tinh thì thời gian truyền sóng điện từ lớn nhất giữa hai vị trí trên mặt đất thông qua vệ tinh xấp xỉ bằng

A. 0,14s.

B. 0,28s.

C. 0,24s.

D. 0,12s.

Câu 37:

Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 0,5(mm); khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn ảnh là 80(cm); nguồn sáng phát ra ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,40(µm) đến 0,75(µm). Trên màn ảnh, vị trí có sự trùng nhau của ba vân sáng của ba bức xạ đơn sắc khác nhau ở cách vân sáng trung tâm một đoạn gần nhất là

A. 3,20mm.

B. 9,60mm.

C. 3,60mm.

D. 1,92mm.

Câu 38:

Một nhóm học sinh lớp 12 làm thí nghiệm giao thoa Y-âng để đo bước sóng ánh sáng và lập được bảng số liệu như sau

a(mm)

D(m)

L(mm)

l(µm)

0,10

0,60

18

 

0,15

0,75

14

 

0,20

0,80

11

 

  Trong đó a là khoảng cách giữa hai khe hẹp, D là khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn ảnh và L là khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp. Bạn hãy tính giá trị trung bình của bước sóng ánh sáng sử dụng trong lần thực hành của nhóm học sinh này?

A. 0,71µm.
B. 0,69µm.
C. 0,70µm.
D. 0,75µm.
Câu 39:

Người ta dùng prôton có động năng 4,5MeV bắn phá hạt nhân Beri B49e đứng yên. Hai hạt sinh ra là Hêli H24e và X. Hạt Hêli có vận tốc vuông góc với vận tốc của hạt prôton và phản ứng tỏa ra một năng lượng là 3,0MeV. Lấy khối lượng của mỗi hạt nhân (đo bằng đơn vị u) bằng số khối A của nó. Động năng của hạt X bằng

A. 4,05MeV.
B. 1,65MeV.
C. 1,35MeV.
D. 3,45MeV
Câu 40:

Hai bản cực A, B của một tụ điện phẳng làm bằng kim loại. Khoảng cách giữa hai bản là 4cm. Chiếu vào tâm O của bản B một bức xạ đơn sắc có bước sóng (xem hình) thì vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện là 0,76.106 (m/s). Đặt giữa hai bản A và B một hiệu điện thế UBA  = 4,55 (V). Các electron quang điện có thể tới cách bản A một đoạn gần nhất là bao nhiêu?. Bỏ qua trọng lực của e.

Hai bản cực A, B của một tụ điện phẳng làm bằng kim loại. Khoảng cách giữa hai bản là 4cm. (ảnh 1)
A. 2,6 cm
B. 2,5 cm
C. 5,4 cm
D. 6,4 cm