Đề kiểm tra Vật lí 12 học kì 2 có đáp án (Mới nhất) (Đề 24)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Thanh sắt và thanh niken tách rời nhau được nung nóng đến cùng nhiệt độ 1200°C thì phát ra

A. hai quang phổ vạch không giống nhau.

B. hai quang phổ vạch giống nhau.

C. hai quang phổ liên tục không giống nhau.

D. hai quang phổ liên tục giống nhau.

Câu 2:

Khi một chùm ánh sáng song song, hẹp truyền qua một lăng kính thì bị phân tách thành các chùm sáng đơn sắc khác nhau. Đây là hiện tượng

A. giao thoa ánh sáng.
B. tán sắc ánh sáng.
C. nhiễu xạ ánh sáng.
D. phản xạ ánh sáng.
Câu 3:

Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự tần số giảm dần là

A. Tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia Rom−ghen, tia tử ngoại.

B. Tia Ron−ghen, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại

C. Ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Ron−ghen.

D. Tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Ron−ghen.

Câu 4:

Một dải sóng điện từ trong chân không có tần số từ 4,0.1014Hz đến 7,5.1014 Hz. Biết vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Dải sóng trên thuộc vùng nào trong thang sóng điện từ?

A. Vùng tia Rơnghen.

B. Vùng tia tử ngoại,

C. Vùng ánh sáng nhìn thấy. 

D. Vùng tia hồng ngoại.

Câu 5:

Một lăng kính thuỷ tinh có chiết suất n = 1,5. Một tia sáng qua lăng kính có góc lệch cực tiểu bằng góc chiết quang A của lăng kính. Tính góc chiết quang A

A. 70°.

B. 75°.

C. 83°.

D. 63°.

Câu 6:

Giới hạn quang điện của các kim loại Cs, Na, Zn, Cu lần lượt là: 0,58μm; 0,5 μm; 0,35 μm; 0,3 μm; Một nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc với công suất 0,35 W. Trong mỗi phút, nguồn này phát ra 4,5.1019 phôtôn. Lấy h=6,625.1034 J.s; c=3.108 m/s. Khi chiếu ánh sáng từ nguồn này vào bề mặt kim loại trên thì số kim loại mà hiện tượng quang điện xảy ra là

A. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 7:

Tia laze được dùng

A. trong chiếu điện, chụp điện.

B. để tìm khuyết tật bên trong các vật đúc bằng kim loại.

C. để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay.

D. như một dao phẫu thuật mắt.

Câu 8:

Xét nguyên tử hiđro theo mẫu nguyên tử Bo, quỹ đạo dừng K của electron có bán kính r0=5,3.1011m. Quỹ đạo dừng N có bán kính

A. 132.1011m

B. 84,8.1011m

C. 47,7.1011m

D. 21,2.1011m

Câu 9:
Khi nói về quang phổ vạch phát xạ, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố là một hệ thống những vạch tối nằm trên nền màu của quang phổ liên tục.

B. Quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố là một hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.

C. Quang phổ vạch phát xạ do chất rắn hoặc chất lỏng phát ra khi bị nung nóng.

D. Trong quang phổ vạch phát xạ của hiđrô, ở vùng ánh sáng nhìn thấy có bốn vạch đặc trưng là vạch đỏ, vạch cam, vạch chàm và vạch tím.

Câu 10:

Sự phát sáng nào sau đây là hiện tượng quang - phát quang?

A. Sự phát sáng của con đom đóm.

B. Sự phát sáng của đèn dây tóc.

C. Sự phát sáng của đèn ống thông dụng.

D. Sự phát sáng của đèn LED.

Câu 11:

Khi nói về tia X, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tia X có khả năng đâm xuyên kém hơn tia hồng ngoại.

B. Tia X có tần số nhỏ hơn tần số của tia hồng ngoại

C. Tia X có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng nhìn thấy.

D. Tia X có tác dụng sinh lí: nó hủy diệt tế bào.

Câu 12:

Trong thí nghiệm của Young, khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, khoảng cách giữa hai khe đến màn là 2m. Ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5 pm. Tại điểm M cách vân trung tâm 9mm ta có

A. Vân tối thứ 4.

B. Vân sáng bậc 5.

C. Vân tối thứ 5.

D. Vân sáng bậc 4.

Câu 13:

Trong nguyên tử hiđrô, khi êlêctrôn chuyển động trên quỳ đạo K với bán kính r0 = 5,3.10-11 m thì tốc độ của elêctrôn chuyển động trên quỹ đạo đó là

A. 2,19.106m/s.

B. 4,17.106m/s.

C. 2,19.105m/s.

D. 4,17.105m/s.

Câu 14:

Trong chân không, bức xạ có bước sóng nào sau đây là tia tử ngoại?

A. 450nm

B. 120nm

C. 750nm

D. 920nm.

Câu 15:

Bộ phận nào sau đây là một trong ba bộ phận chính của máy quang phổ lăng kính

A. Hệ tán sắc

B. Phần cảm

C. Mạch tách sóng 

D. Phần ứng.

Câu 16:

Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với tần số f = 6.1014 Hz. Khi dùng ánh sáng có bước sóng nào dưới đây để kích thích thì chất này không thể phát quang?

A. 0,55 μm.

B. 0,40 μm. 

C. 0,38 μm.

D. 0,45 μm.

Câu 17:

Khi cho một tia sáng đơn sắc đi từ nước vào một môi trường trong suốt X, người ta đo được vận tốc truyền của ánh sáng đã bị giảm đi một lượng Δv = 108 m/s. Biết chiết suất tuyệt đối của nước đối với tia sáng trên có giá trị nn=43. Môi trường trong suốt X có chiết suất tuyệt đối bằng

A. 1,6

B. 3,2

C. 2,2

D. 2,4

Câu 18:

Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau và số nuclôn của hạt nhân X lớn hơn số nuclôn của hạt nhân Y thì

A. hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y.

B. hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X.

C. năng lượng liên kết của hạt nhân X lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhân Y.

D. năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân bằng nhau. 

Câu 19:

Chiếu một tia sáng gồm hai bức xạ màu da cam và màu chàm từ không khí tới mặt chất lỏng với góc tới 30o. Biết chiết suất của chất lỏng đối với ánh sáng màu da cam và ánh sáng màu chàm lần lượt là 1,328 và 1,343. Góc tạo bởi tia khúc xạ màu da cam và tia khúc xạ màu chàm ở trong chất lỏng bằng

A. 15,35'.

B. 15'35".

C. 0,26".

D. 0,26'.

Câu 20:

Tiến hành thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ (380nm<λ<760nm). Khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1m. Trên màn, hai điểm A và B là vị trí hai vân sáng đối xứng nhau qua vân trung tâm, C cũng là vị trí một vân sáng. Biết A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng vuông góc với các vân giao thoa, AB = 6,4mm và BC = 4mm. Giá trị của  bằng

A. 700 nm
B. 500 nm
C. 600 nm
D. 400 nm
Câu 21:

Kim loại làm catốt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện λ0. Lần lượt chiếu tới bề mặt catốt hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,4 μm và λ2 = 0,5μm thì vận tốc ban đầu cực đại của electron bắn ra khỏi bề mặt catốt khác nhau 2 lần. Giá trị của λ0

A. 0,515 μm.

B. 0,585μ,m.

C. 0,545 μm.

D. 0,595μm.

Câu 22:

Một mẫu chất phóng xạ có chu kì bán rã T. Ở các thời điểm t1 và t2 (với t2 > t1) kể từ thời điểm ban đầu thì độ phóng xạ của mẫu chất tương ứng là H1 và H2. số hạt nhân bị phân rã trong khoảng thời gian từ thời điểm t1 đến thời điểm t2 bằng:

A. H1+H22t2t1

B. H1H2Tln2

C. H1+H2Tln2

D. H1H2ln2T

Câu 23:

Một ống Cu-lit-giơ (ống tia X) đang hoạt động. Bỏ qua động năng ban đầu của các êlectron khi bứt ra khỏi catôt. Ban đầu, hiệu điện thế giữa anôt và catốt là 10 kV thì tốc độ của êlectron khi đập vào anốt là v1. Khi hiệu điện thế giữa anốt và catốt là 15 kV thì tốc độ của electron đập vào anôt là v2. Lấy me = 9,1.10-31 kg và e = l,6.10-19 C. Hiệu v2 – v1 có giá trị là

A. 1,33.107m/s

B. 2,66.107m/s

C. 4,2.105m/s

D. 8,4.104m/s

Câu 24:

Trong thí nghiệm giao thoa áng sáng dùng khe Y−âng, khoảng cách 2 khe a = 2 mm, khoảng cách hai khe tới màn D = 1,8 m. Chiếu bằng sáng trắng có bước sóng thỏa mãn 0,38 μm ≤ λ ≤ 0,75 μm. Khoảng cách gần nhất từ nơi có hai vạch màu đơn sắc khác nhau trùng nhau đến vân sáng trung tâm ở trên màn là

A. 2,34 mm.

B. 1,026 mm.

C. 1,359 mm.

D. 3,24 mm.

Câu 25:

Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng của ánh sáng đơn sắc. Khi tiến hành trong không khí người ta đo được khoảng vân i = 2 mm. Đưa toàn bộ hệ thống trên vào nước có chiết suất n = 4/3 thì khoảng vân đo được trong nước là

A. 1,5 mm.

B. 2 mm.

C. 1,25 mm.

D. 2,5 mm.

Câu 26:

Một nguồn phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng = 0,45pm chiếu vào bề mặt của một kim loại. Công thoát của kim loại làm catod là A = 2,25eV. Tính vận tốc cực đại của các electron quang điện bị bật ra khỏi bề mặt của kim loại đó.

A. 0,423.105 m/s 

B. 4,23.105 m/s

C. 42,3.105 m/s

D. 423.105m/s

Câu 27:

Gọi E là mức năng lượng của nguyên từ hidro ở trạng thái năng lượng ứng với quỹ đạo n (n > 1). Khi electron chuyển về các quỹ đạo bên trong thì có thể phát ra số bức xạ là

A. n! 

B. n1!

C. nn1

D. nn12

Câu 28:

Cho phản ứng hạt nhân 13T+12D24He+X. Lấy độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân D, hạt nhân He lần lượt là 0,009106 u; 0,002491 u; 0,030382 u và lu = 931,5 MeV/c2. Năng lượng tỏa ra của phản ứng xấp xỉ bằng

A. 15,017 MeV. 

B. 200,025 MeV.

C. 17,498 MeV.

D. 21,076MeV

Câu 29:

Cho phản ứng hạt nhân 01n+36H13H+α. Hạt nhân 36Liđứng yên, nơtron có động năng K = 2 MeV. Hạt α và hạt nhân 13H bay ra theo các hướng hợp với hướng tới của nơtron những góc tương ứng bằng θ = 15° và φ = 30°. Lấy tỉ số giữa các khối lượng hạt nhân bằng tỉ số giữa các số khối của chúng. Bỏ qua bức xạ gamma. Hỏi phản ứng tỏa hay thu bao nhiêu năng lượng?

A. Thu 1,6 MeV.
B. Tỏa 1,52 MeV.
C. Tỏa l,6MeV.
D. Thu 1,52 MeV.
Câu 30:

Cho phản ứng hạt nhân:13T+12Dα+n  . Biết mT = 3,01605u; mD = 2,0141 lu; mα = 4,00260u; mn = 1,00867u; lu = 93 lMeV/c2. Năng lượng toả ra khi 1 hạt a được hình thành là

A. 11,04 MeV.

B. 23,4 MeV.

C. 16,7 MeV.

D. 17,6 MeV.

Câu 31:

Biết công thoát electron của Liti (Li) là 2,39 eV. Bức xạ điện từ nào có thành phần điện trường biến thiên theo quy luật dưới đây sẽ gây ra được hiện tượng quang điện ở Li ?

A. E=E0cos10π1014t

B. E=E0cos9π1014t

C. E=E0cos2π1015t

D. E=E0cosπ1015t

Câu 32:

Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, hai khe S1, S2 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng X thì tại vị trí điểm M trên màn quan sát với S2M – S1M = 3 μm thu được vân sáng. Nếu thay ánh sáng đơn sắc bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38 μm đến 0,76 μm và các điều kiện khác được giữ nguyên thì tại M số bức xạ cho vân sáng là

A. 2.

B. 3.

C. 6.

D. 4

Câu 33:

Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng, khoảng cách hai khe là 0,5 mm với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ thì tại điểm M cách vân sáng trung tâm 1 mm là vị trí vân sáng bậc 2. Nếu dịch màn xa thêm một đoạn 50/3 cm theo phương vuông góc với mặt phẳng hai khe thì tại M là vị trí vân tối thứ 2. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm bằng

A. 0,5 μm.

B. 0,6 μm.

C. 0,4 μm.

D. 0,64 μm.

Câu 34:

Hai tấm kim loại có giới hạn quang điện là λ1 và λ2. Giới hạn quang điện của một tấm kim loại khác có công thoát êlectron bằng trung bình cộng công thoát êlectron của hai kim loại trên là

A. (2λ12)/(λ1 + λ2).
B. λ12/2(λ1 + λ2).
B. λ12/2(λ1 + λ2).
D. √(λ12)
Câu 35:

Chiếu bức xạ có bước sóng λ1 = 276 nm vào catot của một tế bào quang điện làm bằng nhôm thì hiệu điện thế hãm để triệt tiêu dòng quang điện là 1,08 V. Thay bức xạ trên bằng bức xạ λ2 = 248 nm và catot làm bằng đồng thì hiệu điện thế hãm để triệt tiêu dòng quang điện là 0,86V. Nếu chiếu đồng thời cả hai bức xạ trên vào catot làm bằng hợp kim gồm đồng và nhôm thì hiệu điện thế hãm có giá trị gần nhất là?

A. 0,86 V.
B. 1,91 V.
C. 1,58 V.
D. 1,05V.
Câu 36:

Ăng ten sử dụng một mạch dao động LC lý tưởng để thu sóng điện từ, trong đó cuộn dây có L không đổi, tụ điện có điện dung C thay đổi được. Mỗi sóng điện từ đều tạo ra trong mạch dao động một suất điện động cảm ứng, xem rằng các sóng điện từ có biên độ cảm ứng từ đều bằng nhau. Khi điện dung của tụ điện C1 =1mF thì suất điện động cảm ứng hiệu dụng trong mạch do sóng điện từ tạo ra là E1 = 4,5mV, khi điện dung của tụ điện C2 = 9mF thì suất điện động cảm ứng hiệu dụng do sóng điện từ tạo ra là:

A. E2 = 1,5 mV 

B. E2 = 2,25 mV

C. E2 = 13,5 mV

D. E2 = 9 mV

Câu 37:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng bằng ánh sáng gồm hai thành phần đơn sắc có bước sóng λ1=533nmλ2390nm<λ2<760nm. Trên màn quan sát thu được các vạch là các vân sáng của hai bức xạ(hai vân sáng trùng nhau cũng là một vạch sáng). Trên màn, xét 4 vạch sáng liên tiếp theo thứ tự M, N, P, Q. Khoảng cách giữa M và N, giữa N và P, giữa P và Q lần lượt là 2,0 mm; 4,5 mm, 4,5 mm. Giá trị λ2 gần nhất với giá trị nào sau đây.

A. 415nm.
B. 755nm

C. 735nm

D. 395nm

Câu 38:

Lần lượt chiếu vào bề mặt một kim loại các bức xạ điện từ có bước sóng λ1 = λ0/3 và λ2 = λ0/9; λ0 là giới hạn quang điện của kim loại làm catốt. Tỷ số tốc độ ban đầu của quang e tương ứng với các bước sóng λ1 và λ2 là:

A. v1/v2 = 4

B. v1/v2 = ½

C. v1/v2 = 2

D. v1/v2 = 1/4

Câu 39:

Trong đồ thị hình vẽ, đường tiệm cận ngang của phần kéo dài đồ thị là Uh = U1. Chọn phát biểu đúng.

Trong đồ thị hình vẽ, đường tiệm cận ngang của phần kéo dài đồ thị là Uh = U1. Chọn phát biểu đúng.  (ảnh 1)

A. Vẽ đường kéo dài nét đứt là vì theo quy ước Uh > 0

B. Không tính được U1.

C. U1 = -3V.

D. U1 = -1,875

Câu 40:

Một ống phát tia X hoạt động ở hiệu điện thế U = 10kV với dòng điện I = 0,001A. Coi rằng chỉ có 1 % số êlectron đập vào mặt đối catôt là tạo ra tia Rơn-ghen. Hỏi sau một phút hoạt động của ống Rơn-ghen, nhiệt độ của đối catôt tăng thêm bao nhiêu? Biết đối catôt có khối lượng M = 100g và nhiệt dung riêng của chất làm đối catôt bằng C = 120J/kg.K.

A. 39,5oC

B. 42,5oC 

C. 41,5oC

D. 49,5oC