Đề kiểm tra Vật lí 12 học kì 2 có đáp án (Mới nhất) (Đề 25)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Theo định nghĩa, hiện tượng quang điện trong là

A. hiện tượng ánh sáng giải phóng các êlectron liên kết để chúng trở thành êlectron dẫn đồng thời tạo ra các lỗ trống cùng tham gia vào quá trình dẫn điện.

B. hiện tượng quang điện xảy ra trên mặt ngoài một chất bán dẫn.

C. hiện tượng quang điện xảy ra bên trong một chất bán dẫn.

D. nguyên nhân sinh ra hiện tượng quang dẫn.

Câu 2:

Khi quan sát các váng dầu, mỡ, bong bóng xà phòng ta thấy có những vân màu sặc sỡ là do có sự

A. khúc xạ ánh sáng.

B. nhiễu xạ ánh sáng.

C. tán sắc ánh sáng.

D. giao thoa ánh sáng.

Câu 3:

Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết

A. của tất cả các nơtron trong hạt nhân.

B. tính trung bình cho một nuclôn.

C. của hạt nhân ấy.

D. của tất cả các prôtôn trong hạt nhân.

Câu 4:

Hiện tượng đảo sắc của vạch quang phổ (đảo vạch quang phổ) cho phép kết luận rằng:

A. Trong cùng một điều kiện về nhiệt độ và áp suất, mọi chất đều hấp thụ và bức xạ các ánh sáng có cùng bước sóng.

B. Các vạch tối xuất hiện trên nền quang phổ liên tục là do giao thoa ánh sáng.

C. Trong cùng một điều kiện, một chất chỉ hấp thụ hoặc chỉ bức xạ ánh sáng.

D. Ở nhiệt độ xác định, một chất chỉ hấp thụ những bức xạ nào mà nó có khả năng phát xạ và ngược lại, nó chỉ phát những bức xạ mà nó có khả năng hấp thụ.

Câu 5:
Chiếu vào khe hẹp F của máy quang phổ lăng kính một chùm sáng trắng thì

A. chùm tia sáng tới buồng tối là chùm sáng trắng song song.

B. chùm tia sáng ló ra khỏi thấu kính của buồng tối gồm nhiều chùm đơn sắc song song.

C. chùm tia sáng ló ra khỏi thấu kính của buồng tối gồm nhiều chùm đơn sắc hội tụ.

D. chùm tia sáng tới hệ tán sắc gồm nhiều chùm đơn sắc hội tụ.

Câu 6:

Một mạch dao động điện từ tự do. Để giảm tần số dao động riêng của mạch, có thể thực hiện giải pháp nào sau đây: 

A. Giảm C và giảm L.

B. Giữ nguyên C và giảm L.

C. Giữ nguyên L và giảm C. 

D. Tăng L và tăng C.

Câu 7:

Phương trình nào sau đây là phương trình của phóng xạ anpha?

A. He +24Al1327P +1530n01.

B. C 611e + 10B 511.

C. C 614e +10N 714.

D. Po 84210He +24Pb82206.

Câu 8:

Cho phản ứng hạt nhân 01n+92235U3894Sr+X+201n. Hạt nhân X có

A. 86 nuclôn.

B. 54 prôtôn.

C. 54 nơtron.

D. 86 prôtôn.

Câu 9:

Ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm Y-âng có bước sóng là 0,5μm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 1 m. Khoảng cách giữa hai khe là 2 mm. Khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân tối thứ 5 ở hai bên vân sáng trung tâm là:

A. 0,375 mm. 

B. 1,875 mm.

C. 18,75 mm.

D. 3,75 mm

Câu 10:

Biết h=6,625.1034J.s;c=3.108m/s;1eV=1,6.1019. Một kim loại có giới hạn quang điện là 248 nm thì có công thoát êlectron ra khỏi bề mặt là

A. 0,5 eV

B. 5 eV.

C. 50 eV. 

D. 5,5 eV.

Câu 11:

Mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến điện đang hoạt động, người ta đo được I0 = 5 A và Q0 = 4.10-5 C.  Mạch đang dao động bắt được sóng có bước sóng

A. 188,5 m.

B. 15,085 m.

C. 15080 km.

D. 15080 m.

Câu 12:

Cho phản ứng hạt nhân: 13T+12D24He+01n. Lấy độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân D, hạt nhân He lần lượt là ΔmT=0,009106  u;ΔmD=0,002491  u; ΔmHe=0,030382u 1  u=931,5  MeV/c2. Phản ứng trên tỏa hay thu năng lượng là:

A. thu vào 15,017 MeV. 

B. tỏa ra 200,025 MeV.

C. thu vào 17,498 MeV. 

D. tỏa ra 21,076 MeV.

Câu 13:

Cho bức xạ có bước sóng λ=0,5μm, biết h=6,625.1034J.s, c=3.108m/s. Khối lượng của một phôtôn của bức xạ trên là:

A. 1,3.1040kg.

B. 4,4.1032kg.

C. 4,4.1036kg.

D. 1,3.1028kg.

Câu 14:

Một mạch dao động điện từ LC lý tưởng đang dao động với điện tích cực đại trên một bản cực của tụ điện là Qo. Cứ sau những khoảng thời gian bằng nhau và bằng 10-6 s thì năng lượng từ trường lại bằng Qo24C. Tần số của mạch dao động là

A. 2,5.105 Hz. 

B. 105 Hz. 

C. 106 Hz.

D. 2,5.107 Hz.

Câu 15:

Theo mẫu Bo về nguyên tử hiđrô, nếu lực tương tác tĩnh điện giữa êlectron và hạt nhân khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng L là F thì khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng N, lực này sẽ là

A. F16.

B. F25.

C. F9.

D. F4.

Câu 16:

Thực hiện giao thoa khe Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng S phát ra đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1=500nm λ2=750nm. Vùng giao thoa trên màn là L = 30 mm đối xứng hai bên vân trung tâm O. Số vạch màu quan sát được trên vùng giao thoa là:

A. 41.

B. 42. 

C. 52.

D. 31.

Câu 17:

Chiếu một chùm sáng trắng vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính, trên kính ảnh của buồng tối ta thu được

A. các vạch sáng, vạch tối xen kẽ nhau.

B. bảy vạch sáng từ đỏ đến tím, ngăn cách nhau bằng những khoảng tối.

C. một dải ánh sáng trắng.

D. một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.

Câu 18:
Khác biệt quan trọng nhất của tia γ đối với tia β α là tia γ

A. làm mờ phim ảnh.

B. làm phát huỳnh quang.

C. khả năng đâm xuyên rất mạnh.

D. là bức xạ điện từ.

Câu 19:
Dùng thuyết lượng tử ánh sáng không giải thích được

A. hiện tượng quang – phát quang.

B. hiện tượng giao thoa ánh sáng.

C. nguyên tắc hoạt động của pin quang điện.

D. hiện tượng quang điện ngoài.

Câu 20:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quang phổ?

A. Quang phổ vạch của các nguyên tố khác nhau thì rất khác nhau về số lượng các vạch, về vị trí và độ sáng tỉ đối giữa các vạch.

B. Quang phổ vạch do chất rắn hoặc chất lỏng phát ra khi bị nung nóng.

C. Quang phổ liên tục do các chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí có áp suất lớn, phát ra khi bị nung nóng.

D. Quang phổ vạch là một hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.

Câu 21:
Một sóng điện từ có tần số 25 MHz thì có chu kì là

A. 4.10-2 s. 

B. 4.10-11 s.

C. 4.10-5 s. 

D. 4.10-8 s.

Câu 22:

Chiếu chùm phôtôn có năng lượng 10 eV vào một quả cầu bằng kim loại có công thoát 3 eV đặt cô lập và trung hòa về điện. Sau khi chiếu một thời gian quả cầu nối với đất qua một điện trở 2Ω thì dòng điện cực đại qua điện trở là

A. 1,32 A.

B. 2,34 A. 

C. 2,64 A.

D. 3,5 A.

Câu 23:

Đồng vị N1123aphóng xạ tạo thành M1223g. Trong khoảng thời gian 1 giờ kể từ thời điểm ban đầu có 1015 hạt nhân nguyên tử Na bị phân rã. Cũng trong khoảng thời gian 1 giờ kể từ thời điểm 30 giờ so với thời điểm ban đầu có 0,25.1015 hạt nhân nguyên tử Na bị phân rã. Chu kỳ bán rã của Na là:

A. 30 giờ.  

B. 15 giờ.

C. 7,5 giờ.

D. 20 giờ.

Câu 24:

Nguồn sáng thứ nhất có công suất P   1 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1=450nm. Nguồn sáng thứ hai có công suất P2 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ2=0,6μm. Trong cùng một khoảng thời gian, tỉ số giữa phôtôn mà nguồn thứ nhất phát ra so với số phôtôn mà nguồn thứ 2 phát ra là 3:1. Tỉ số P   1 P2 là:

A. 4.

B. 94

C. 43

D. 3

Câu 25:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai ánh sáng đơn sắc λ1,λ2 có bước sóng lần lượt là: 0,48μm0,60μm. Trên màn quan sát, trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có:

A. 4 vân sáng λ1 và 3 vân sáng λ2.

B. 5 vân sáng λ1 và 4 vân sáng λ2.

C. 4 vân sáng λ1 và 5 vân sáng λ2.

D. 3 vân sáng  λ1 và 4 vân sáng λ2.