Đề kiểm tra Vật lí 12 học kì 2 có đáp án (Mới nhất) (Đề 26)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Bộ phận tán sắc trong máy quang phổ thông thường là:

A. khe Y-âng.

B. thấu kính phân kỳ. 

C. lăng kính.

D. thấu kính hội tụ.

Câu 2:
Khi nói về lực hạt nhân, câu nào sau đây là không đúng?

A. Lực hạt nhân là lực tương tác giữa các prôtôn với prôtôn trong hạt nhân.

B. Lực hạt nhân chính là lực điện, tuân theo định luật Cu-lông.

C. Lực hạt nhân là lực tương tác giữa các prôtôn với nơtron trong hạt nhân.

D. Lực hạt nhân là lực tương tác giữa các nơtron với nơtron trong hạt nhân.

Câu 3:

Quang phổ của một bóng đèn dây tóc khi nóng sáng thì sẽ

A. có các màu xuất hiện dần từ màu đỏ đến tím, không sáng hơn.

B. vừa sáng dần lên, vừa xuất hiện dần các màu đến một nhiệt độ nào đó mới đủ 7 màu.

C. sáng dần khi nhiệt độ tăng dần nhưng vẫn có đủ bảy màu.

D. hoàn toàn không thay đổi.

Câu 4:
Trong một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, hiệu điện thế ở hai đầu bản tụ điện và cường độ dòng điện chạy qua cuộn dây thuần cảm biến thiên điều hòa theo thời gian

A. luôn ngược pha nhau. 

B. luôn cùng pha nhau.

C. với cùng biên độ. 

D. với cùng tần số.

Câu 5:
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây là sai?

A. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.

B. Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc tần số của ánh sáng.

C. Trong chân không, các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ c = 3.108 m/s.

D. Phân tử, nguyên tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng, cũng có nghĩa là chúng phát xạ hay hấp thụ phôtôn.

Câu 6:

Tia X không có ứng dụng nào sau đây?

A. Chữa bệnh ung thư.

B. Tìm bọt khí bên trong các vật bằng kim loại.

C. Chiếu điện, chụp điện.

D. Sấy khô, sưởi ấm.

Câu 7:

Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ nguyên chất. Sau thời gian ba năm có 87,5% số hạt nhân của chất phóng xạ bị phân rã thành chất khác. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là

A. 8 năm.

B. 9 năm.

C. 3 năm. 

D. 1 năm.

Câu 8:

Khi sóng cơ và sóng điện từ truyền từ nước ra không khí, phát biểu nào sau đây là đúng? Bước sóng của sóng cơ

A. tăng, sóng điện từ giảm.

B. giảm, sóng điện từ tăng.

C. và sóng điện từ đều giảm.

D. và sóng điện từ đều tăng.

Câu 9:

Trên màn quan sát các vân giao thoa, ta thấy cứ 4 vân sáng liên tiếp thì cách nhau 4 mm. M và N là hai điểm trên màn nằm cùng một phía đối với vân sáng trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 3 mm và 9 mm. Số vân tối quan sát được từ M đến N là:

A. 7.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Câu 10:

Các mức năng lượng trong nguyên tử hiđrô được xác định theo công thức E=13,6n2eV. Từ trạng thái cơ bản, nguyên tử hiđrô được kích thích để động năng của êlectron giảm đi 4 lần. Bước sóng dài nhất mà nguyên tử này phát ra là

A. 1,827.107m.

B. 1,096μm

C. 1,218.107m

D. 1,879μm

Câu 11:

Giới hạn quang dẫn của một chất bán dẫn là 1,88 μm. Lấy h=6,625.1034J.s; c=3.108m/s 1 eV=1,6.1019J. Năng lượng cần thiết để giải phóng một êlectron liên kết thành êlectron dẫn (năng lượng kích hoạt) của chất đó là

A. 0,66.10-3 eV. 

B.1,056.10-25 eV.

C. 0,66 eV.

D. 2,2.10-19 eV.

Câu 12:

Khối lượng nghỉ của hạt êlectron là me=9,1.1031kg. Biết tốc độ ánh sáng trong chân không là c=3.108m/s. Nếu êlectron bứt ra từ một phân rã hạt nhân với tốc độ v=1.2.108m/s thì khối lượng tương đối tính của hạt là

A. m=9,93.1031kg.

B. m=9,1.1031kg.

C. m=8,89.1031kg.

D. m=9,5.1031kg.

Câu 13:

Cho nguồn laze phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,45 μm với công suất 1,2 W. Trong mỗi giây, số phôtôn do chùm sáng này phát ra là

A. 4,42.1012 phôtôn/s. 

B. 2,72.1018 phôtôn/s.

C. 2,72.1012 phôtôn/s.

D. 4,42.1012 phôtôn/s.

Câu 14:

Biểu thức điện tích của tụ trong một mạch dao động có dạng q=Q0sin2π.106tC. Thời điểm năng lượng từ trường bằng năng lượng điện trường lần đầu tiên là:

A. 2,5.10-7 s.

B. 0,625.10-7 s. 

C. 1,25.10-7 s.

D. 5.10-7 s.

Câu 15:

Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,30 μm. Công thoát của êlectron khỏi kim loại này là

A. 6,625.10-20 J. 

B. 6,625.10-17 J.

C. 6,625.10-19 J.

D. 6,625.10-18 J.

Câu 16:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng phát ra đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1=0,5mm λ2=0,4mm. Hai điểm M, N trên màn, ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm, lần lượt cách vân sáng trung tâm một khoảng 5,5 mm và 35,5 mm. Trên đoạn MN có bao nhiêu vị trí mà tại đó vân tối của bức xạ λ2 trùng với vân sáng của bức xạ λ1?

A. 9.

B. 7. 

C. 14.

D. 15.

Câu 17:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về điện từ trường?

A. Một điện trường biến thiên theo thời gian sinh ra từ trường xoáy ở các điểm lân cận.

B. Một từ trường biến thiên theo thời gian sinh ra điện trường xoáy ở các điểm lân cận.

C. Điện trường xoáy có các đường sức là các đường thẳng song song, cách đều nhau.

D. Điện từ trường bao gồm điện trường biến thiên và từ trường biến thiên.

Câu 18:

Khẳng định nào là đúng về hạt nhân nguyên tử?

A. Bán kính hạt nhân xấp xỉ bán kính của nguyên tử.

B. Điện tích của nguyên tử bằng điện tích hạt nhân. 

C. Khối lượng của nguyên tử xấp xỉ khối lượng hạt nhân. 

D. Lực tĩnh điện liên kết các nuclôn trong hạt nhân.

Câu 19:

Một dải sóng điện từ trong chân không có tần số từ 4,0.1014 Hz đến 7,5.1014 Hz. Biết vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Dải sóng trên thuộc vùng nào trong thang sóng điện từ?

A. Vùng tia hồng ngoại.

B. Vùng tia tử ngoại.

C. Vùng ánh sáng nhìn thấy.

D. Vùng tia Rơnghen.

Câu 20:

Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo được xác định là r0=5,3.1011m. Bán kính quỹ đạo dừng M có giá trị là

A. 132,5.10-11m.

B. 21,2.10-11 m.

C. 84,8.10-11 m.

D. 47,7.10-11 m.

Câu 21:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời 3 bức xạ đơn sắc λ1=0,6μm,λ2=0,45μm λ3 (có giá trị trong khoảng từ 0,62μm đến 0,76μm). Trên màn quan sát, trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm chỉ có một vị trí trùng nhau của các vân sáng ứng với hai bức xạ λ1 λ2. Giá trị của λ3 là:

A.  0,72μm.

B. 0,70μm.

C. 0,64μm.

D. 0,68μm.

Câu 22:

Laze A phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,45μm với công suất P  1 = 0,8 W. Laze B phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,60μm với công suất P  2 = 0,6 W. Tỉ số giữa số phôtôn của laze B và số phôtôn của laze A phát ra trong mỗi giây là

A. 1.

B. 209

C. 2

D. 34

Câu 23:

Một mạch chọn sóng gồm một cuộn cảm thuần có độ tự cảm không đổi và một tụ điện có điện dung thay đổi được. Khi điện dung của tụ là 20μF thì mạch thu được sóng điện từ có bước sóng 40 m. Nếu muốn thu được sóng điện từ có bước sóng 60 m thì phải

 

A. tăng điện dung của tụ thêm 10(μF). 

B. giảm điện dung của tụ 5(μF).

C. tăng điện dung của tụ thêm 25(μF).  

D. giảm điện dung của tụ 10(μF).

Câu 24:

Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Tại thời điểm t = 0, điện tích trên một bản tụ điện cực đại. Sau khoảng thời gian ngắn nhất Δt thì điện tích trên bản tụ này bằng một nửa giá trị cực đại. Chu kì dao động riêng của mạch dao động này là:

A. 4Δt.

B. 6Δt.

C. 3Δt.

D. 12Δt.

Câu 25:

Bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất trong dãy Laiman là 122 nm, bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất và thứ hai của dãy Banme là 656nm 0,4860μm. Bước sóng của vạch thứ ba trong dãy Laiman là

A. 0,0224μm.

B. 0,4324μm.

C. 0,0975μm.

D. 0,3672μm.