Đề kiểm tra Vật lí 12 học kì 2 có đáp án (Mới nhất) (Đề 27)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Từ không khí người ta chiếu xiên tới mặt nước nằm ngang một chùm tia sáng hẹp song song gồm hai ánh sáng đơn sắc: màu vàng và màu chàm. Khi đó chùm tia khúc xạ:

A. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm, trong đó góc khúc xạ của chùm màu vàng nhỏ hơn góc khúc xạ của chùm màu chàm.

B. vẫn chỉ là một chùm sáng hẹp song song.

C. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm, trong đó góc khúc xạ của chùm màu vàng lớn hơn góc khúc xạ của chùm màu chàm.

D. chỉ là chùm tia màu vàng còn chùm tia màu chàm bị phản xạ toàn phần.

Câu 2:

Theo tiên đề của Bo về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử, khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng Em sang trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn En thì nó phát ra phôtôn có năng lượng là ε. Công thức nào sau đây đúng? 

A. ε=EmEn2.

B. ε=EmEn.

C. ε=Em+En2.

D. ε=Em+En.

Câu 3:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quang phổ?

A. Quang phổ liên tục của nguồn sáng nào thì phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng ấy.

B. Mỗi nguyên tố hóa học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp cho một quang phổ vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó.

C. Để thu được quang phổ hấp thụ thì nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải cao hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục.

D. Quang phổ hấp thụ là quang phổ của ánh sáng do một vật rắn phát ra khi vật đó được nung nóng.

Câu 4:

So sánh giữa hai phản ứng hạt nhân toả năng lượng đó là phản ứng phân hạch và phản ứng nhiệt hạch. Chọn kết luận đúng:

A. Một phản ứng nhiệt hạch toả năng lượng nhiều hơn phản ứng phân hạch.

B. Cùng khối lượng, thì phản ứng nhiệt hạch toả năng lượng nhiều hơn phản ứng phân hạch.

C. Phản ứng phân hạch sạch hơn phản ứng nhiệt hạch.

D. Phản ứng nhiệt hạch có thể điều khiển được còn phản ứng phân hạch thì không.

Câu 5:

Trong chân không, các bức xạ có bước sóng tăng dần theo thứ tự đúng

A. ánh sáng nhìn thấy; tia tử ngoại; tia X; tia gamma; sóng vô tuyến và tia hồng ngoại.

B. sóng vô tuyến; tia hồng ngoại; ánh sáng nhìn thấy; tia tử ngoại; tia X và tia gamma.

C. tia gamma; tia X; tia tử ngoại; ánh sáng nhìn thấy; tia hồng ngoại và sóng vô tuyến.

D. tia hồng ngoại; ánh sáng nhìn thấy; tia tử ngoại; tia X; tia gamma và sóng vô tuyến.

Câu 6:

Chu kì dao động điện từ tự do trong mạch dao động LC được xác định bởi hệ thức nào sau đây?

A. T=2πLC

B. T=2πCL

C. T=2πLC

D. T=2πLC

Câu 7:

Khi nói về sóng siêu âm, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Sóng siêu âm có thể truyền được trong chất rắn.

B. Sóng siêu âm có thể bị phản xạ khi gặp vật cản.

C. Sóng siêu âm có thể truyền được trong chân không.

D. Sóng siêu âm có tần số lớn hơn 20 kHz.

Câu 8:

Phản ứng nhiệt hạch là

A. sự kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình tạo thành hạt nhân nặng hơn.

B. phản ứng hạt nhân thu năng lượng.

C. phản ứng trong đó một hạt nhân nặng vỡ thành hai mảnh nhẹ hơn.

D. phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.

Câu 9:

Một ống tia X phát ra bức xạ có bước sóng nhỏ nhất là 0,05Ao cường độ dòng điện qua ống là 10 mA. Số êlectron đập vào đối catốt trong 1 phút bằng

A. 33,5.1017.

B. 37,5.1017.

C. 37,5.1018.

D. 37,5,1015.

Câu 10:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng hai khe sáng hẹp. Nguồn phát đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1=0,6μm(màu cam) và λ2=0,42μm(màu tím). Tại vạch sáng gần nhất cùng màu với vạch sáng trung tâm là vị trí vân sáng bậc mấy của bức xạ bước sóng λ1?

A. Bậc 7. 

B. Bậc 10.

C. Bậc 4.

D. Bậc 6.

Câu 11:

Chất phóng xạ 84210Po phát ra tia phóng xạ α biến đổi thành chì 84206Pb. Biết chu kì bán rã của poloni là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu poloni nguyên chất với No hạt 84210Po. Sau bao lâu thì có 0,75No hạt nhân chì được tạo thành?

A. 552 ngày.

B. 276 ngày. 

C. 138 ngày. 

D. 414 ngày.

Câu 12:

Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơn-ghen là U=25kV. Coi vận tốc ban đầu của chùm êlectrôn phát ra từ catốt bằng không. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơn-ghen do ống này phát ra là

A. 4,968.1011m.  

B. 2,50.1010m.

C. 4,968.1010m.

D. 2,50.1011m.

Câu 13:

Trong quang phổ của nguyên tử hiđrô, ba vạch đầu tiên trong dãy Laiman có bước sóng λ12 =121,6 nm; λ13 =102,6nm;λ14 = 97,3nm. Bước sóng của vạch đầu tiên trong dãy Banme và vạch đầu tiên trong dãy Pasen là

A. 686,6 nm và 447,4 nm.

B. 660,3 nm và 440,2 nm.

C. 624,6nm và 422,5 nm.

D. 656,6 nm và 486,9 nm.

Câu 14:

Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, khoảng cách hai khe là a = 1 mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là D = 2 m. Hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng 0,39μmλ0,76μm. Khoảng cách ngắn nhất từ vân sáng trung tâm đến vị trí mà ở đó có hai bức xạ đơn sắc cho vân sáng là bao nhiêu?

A. 2,34 mm. 

B. 2 mm.

C. 0,5 mm. 

D. 3,15 mm.

Câu 15:

Dùng hạt prôtôn bắn vào hạt nhân liti 37Li đang đứng yên làm xuất hiện 2 hạt α bay ra với cùng tốc độ là 21,37.106 m/s. Cho khối lượng của hạt 37Lilà 7,0144u, của prôtôn là 1,0073u, của hạt α là 4,0015u; tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s. Tốc độ của prôtôn xấp xỉ bằng

A. 14,85.106 m/s.

B. 18,49.106 m/s.

C. 37,96.106 m/s.

D. 16,93.106 m/s.

Câu 16:

Một mạch dao động với tụ điện C và cuộn cảm L đang thực hiện dao động điện từ tự do. Điện tích cực đại trên một bản tụ điện là 10μCvà cường độ dòng điện cực đại là 10πA. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp điện tích trên tụ triệt tiêu là bao nhiêu?

A. 106s.

B. 2.106s

C. 4.106s

D. 104 s

Câu 17:
Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng. Lúc đầu tụ được tích điện tới điện tích cực đại là 8 nC. Thời gian ngắn nhất để tụ phóng hết điện tích là 2πμs. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn dây là

A. 2mA.

B. 2mA.

C. 22mA.

D. 3mA.

Câu 18:

Chọn câu sai khi nói về phản ứng nhiệt hạch?

A. Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ hàng trăm triệu độ.

B. Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng hạt nhân thu năng lượng.

C. Các hạt sản phẩm bền vững hơn các hạt tương tác.

D. Hạt sản phẩm nặng hơn hạt tương tác.

Câu 19:

Tia tử ngoại được dùng

A. để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại.

B. trong y tế để chụp điện, chiếu điện.

C. để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh.

D. để tìm khuyết tật bên trong sản phẩm bằng kim loại.

Câu 20:

Một chất quang dẫn có giới hạn quang điện là 1,88μm. Lấy c=3.108 m/s. Hiện tượng quang điện trong xảy ra khi chiếu vào chất này ánh sáng có tần số nhỏ nhất là

A. 1,452.1014 Hz. 

B. 1,596.1014 Hz.

C. 1,875.1014 Hz. 

D. 1,956.1014 Hz.

Câu 21:

Cho phản ứng hạt nhân: X+F91924He+O816. Hạt X là

A. anpha.

B. nơtron.

C. đơteri.

D. prôtôn.

Câu 22:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1,2 mm. Ban đầu, thí nghiệm được tiến hành trong không khí. Sau đó, tiến hành thí nghiệm trong nước có chiết suất 43 đối với ánh sáng đơn sắc nói trên. Để khoảng vân trên màn quan sát không đổi so với ban đầu, người ta thay đổi khoảng cách giữa hai khe hẹp và giữ nguyên các điều kiện khác. Khoảng cách giữa hai khe lúc này là:

A. 0,9 mm.

B. 1,6 mm. 

C. 1,2 mm. 

D. 0,6 mm.

Câu 23:

Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,4 μm vào chất phát quang thì ánh sáng phát quang phát ra có bước sóng 0,6 μm. Biết rằng cứ 100 phôtôn chiếu vào thì có 5 phôtôn phát quang bật ra. Tỉ số giữa công suất của chùm sáng phát quang và công suất của chùm sáng kích thích bằng

A. 0,013.

B. 0,067.

C. 0,033.

D. 0,075.

Câu 24:

Một lăng kính có góc chiết quang 60o. Chiếu một tia sáng đơn sắc tới lăng kính sao cho tia ló có góc lệch cực tiểu bằng 30o. Chiết suất của thủy tinh làm lăng kính đối với ánh sáng đơn sắc đó là:

A. 1,503. 

B. 1,82.

C. 1,414. 

D. 1,731.

Câu 25:

Giả thiết một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ là λ=5.108.s1. Thời gian để số hạt nhân chất phóng xạ đó giảm đi e lần (với lne = 1) là

A. 2.107s. 

B. 5.107s

C. 2.108s

D. 5.108s