Đề kiểm tra Vật lí 12 học kì 2 có đáp án (Mới nhất) (Đề 29)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Tia nào sau đây được dùng để nghiên cứu thành phần và cấu trúc của các vật rắn?
A. Tia X.
B. Tia laze.
C. Tia tử ngoại.
D. Tia hồng ngoại.
A. vectơ cảm ứng từ và vectơ cường độ điện trường luôn ngược hướng
B. cảm ứng từ và cường độ điện trường luôn biến thiên lệch pha nhau
C. vectơ cảm ứng từ và vectơ cường độ điện trường luôn cùng hướng với vectơ vận tốc truyền sóng.
D. cường độ điện trường và cảm ứng từ luôn biến thiên cùng pha.
Bước sóng là khoảng cách giữa hai phần tử sóng
A. dao động ngược pha trên cùng một phương truyền sóng.
B. gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha.
C. dao động cùng pha trên phương truyền sóng.
D. gần nhau nhất dao động cùng pha.
Theo thuyết lượng tử ánh sáng thì năng lượng của
A. các phôtôn trong một chùm sáng đơn sắc bằng nhau.
B. một phôtôn bằng năng lượng nghỉ của một êlectrôn.
C. một phôtôn phụ thuộc vào khoảng cách từ phôtôn đó tới nguồn phát ra nó.
D. một phôtôn tỉ lệ thuận với bước sóng ánh sáng tương ứng với phôtôn đó.
Trong nguyên tắc của việc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, để trộn dao động âm tần với dao động cao tần ta dùng
A. mạch tách sóng.
B. mạch biến điệu.
C. mạch chọn sóng.
D. mạch khuếch đại.
Đơn vị của khối lượng nguyên tử u là
A. khối lượng hạt nhân của đồng vị .
B. khối lượng của hạt nhân nguyên tử .
C. khối lượng của một nguyên tử .
D. khối lượng của một nguyên tử
Chiếu một chùm sáng đi qua một máy quang phổ lăng kính, chùm sáng lần lượt đi qua
A. ống chuẩn trực, buồng tối, hệ tán sắc.
B. hệ tán sắc, ống chuẩn trực, buồng tối.
C. hệ tán sắc, buồng tối, ống chuẩn trực.
D. ống chuẩn trực, hệ tán sắc, buồng tối.
Gọi mp, mn, mx lần lượt là khối lượng của prôtôn, nơtron và hạt nhân . Năng lượng liên kết của một hạt nhân được xác định bởi công thức
A.
B.
C.
D.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Nguồn S phát ánh sáng trắng có bước sóng từ đến Vùng phủ nhau giữa quang phổ bậc 2 và bậc 3 có bề rộng là:
A. 1,52 mm.
B. 0,76 mm.
C. 0,38 mm.
D. 1,14 mm.
Một tia sáng truyền từ không khí vào môi trường thủy tinh có chiết suất tuyệt đối dưới góc tới 60°, coi không khí có chiết suất tuyệt đối là 1. Góc khúc xạ có giá trị là
A. 30°.
B. 45°.
C. 60°.
D. 37,5°.
Chiếu bức xạ có bước sóng vào một tấm kim loại thì vận tốc ban đầu cực đại của electron là v1, thay bức xạ khác có tần số thì vận tốc ban đầu cực đại của electron là Công thoát của electron ra khỏi kim loại đó bằng bao nhiêu?
A. 1,6 eV.
B. 1,88 eV.
C. 3,2 eV.
D. 2,2 eV.
Cho phản ứng hạt nhân: . Lấy khối lượng các hạt nhân lần lượt là 22,9837u; 19,9869u; 4,0015u; 1,0073u và . Trong phản ứng này, năng lượng
A. thu vào là 3,4524 MeV.
B. thu vào là 2,4219 MeV.
C. tỏa ra là 2,4219 MeV.
D. tỏa ra là 3,4524 MeV.
Mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến gồm tụ xoay C và cuộn thuần cảm L. Tụ xoay có điện dung C tỉ lệ theo hàm bậc nhất đối với góc xoay . Ban đầu khi chưa xoay tụ thì mạch thu được sóng có tần số f0. Khi xoay tụ một góc thì mạch thu được sóng có tần số , khi tụ xoay góc thì mạch thu được sóng có tần số . Tỉ số giữa hai góc xoay là:
A. .
B
C.
D.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Trên màn quan sát, hai điểm M và N đối xứng qua vân trung tâm có hai vân sáng bậc 4. Dịch màn ra xa khe thêm một đoạn 50 cm theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe. So với lúc chưa dịch chuyển màn, số vân sáng trên đoạn MN lúc này giảm đi
A. 1 vân.
B. 3 vân.
C. 2 vân.
D. 4 vân.
Cho 4 tia phóng xạ phát ra từ nguồn: tia , tia , tia và tia đi vào một miền không gian có điện trường đều được tạo ra giữa hai bản tụ điện phẳng không khí. Đường sức điện trường có phương vuông góc với hướng của các tia phóng xạ phát ra. Tia phóng xạ không bị lệch khỏi phương truyền ban đầu là
A. tia .
B. tia .
C. tia .
D. tia
Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm các thành phần đơn sắc: tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia sáng màu lục đi là là mặt nước. Không kể tia màu lục, các tia ló ra ngoài không khí là các tia màu
A. lam và tím.
B. tím, lam và đỏ.
C. đỏ, vàng và lam.
D. đỏ và vàng.
Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau và số nuclôn của hạt nhân X lớn hơn số nuclôn của hạt nhân Y thì
A. hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X.
B. hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y.
C. năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân bằng nhau.
D. năng lượng liên kết của hạt nhân X lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhân Y.
Hạt nhân gồm:
A. 6 prôtôn và 8 nơtron.
B. 14 prôtôn.
D. 14 nơtron.
Khi chiếu ánh sáng đơn sắc màu chàm vào một chất huỳnh quang thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không thể là ánh sáng
A. màu đỏ.
B. màu tím.
C. màu vàng.
D. màu lục.
Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính trong máy quang phổ trước khi đến thấu kính của buồng tối là
A. một chùm tia hội tụ.
B. một chùm tia phân kì.
C. một chùm tia song song.
D. nhiều chùm tia đơn sắc song song, khác phương.
A. đỏ, cam, chàm, tím.
B. đỏ, lam, lục, tím.
C. đỏ, vàng, chàm, tím.
D. đỏ, lam, chàm, tím.
Một mạch LC lí tưởng đang thực hiện dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại của tụ điện là Q0 và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0. Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch bằng 0,5I0 thì điện tích của tụ điện có độ lớn là
A.
B.
C.
D.
A. 50 s.
B. 25 s.
C. 400 s.
D. 309 s.
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khoảng cách giữa hai khe là a = 5 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn là D = 2,5 m. Hai khe được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng Vị trí vân sáng bậc 3 trên màn là:
A. mm.
B. mm.
C. mm.
D. mm.
Khi chiếu bức xạ có bước sóng vào catôt của một tế bào quang điện, với công suất 3,03 W thì cường độ dòng quang điện bão hòa là 2 mA. Hãy xác định hiệu suất lượng tử của tế bào quang điện
A. 0,2%.
B. 0,3%.
C. 0,02%.
D. 0,1%.