Đề kiểm tra Vật lí 12 học kì 2 có đáp án (Mới nhất) (Đề 31)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
A. khả năng ion hoá mạnh không khí.
B. bản chất là sóng điện từ.
C. khả năng đâm xuyên mạnh, có thể xuyên qua lớp chì dày cỡ cm.
D. bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.
A. trộn sóng siêu âm với sóng hạ âm.
B. trộn sóng siêu âm với sóng mang.
C. trộn sóng điện từ âm tần với sóng mang.
D. trộn sóng điện từ âm tần với sóng siêu âm.
Cặp tia nào sau đây không bị lệch trong điện trường và từ trường?
A.Tia và tia Rơnghen.
B. Tia và tia .
D. Tia và tia Rơnghen.
Chiếu một chùm sáng trắng, rất hẹp vào lăng kính. So với chùm tia tới thì tia lệch ít nhất là:
A. tia lục.
B. tia vàng.
C. tia đỏ.
D. tia tím.
Trong mạch dao động LC lí tưởng có dao động điện từ tự do, biểu thức dòng điện trong mạch . Trong thời gian 1 s có 500000 lần dòng điện triệt tiêu. Khi cường độ dòng điện trong mạch bằng thì điện tích trên tụ điện là
A. 6 nC.
B. 3 nC.
C. .
D. 1,91 nC.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc. Biết ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng là , khoảng cách giữa hai khe là 1 mm. Trên màn quan sát, khoảng cách giữa 10 vân sáng liên tiếp là 4,5 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là
A. 1 m.
B. 0,8 m.
C. 1,5 m.
D. 2 m.
Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng, ở thời điểm ban đầu điện tích trên tụ đạt cực đại 10 nC. Thời gian để tụ phóng hết điện tích là 2. Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch là?
A.
B.
C.
D.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1 mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng
A.
B.
C.
D.
Lần lượt chiếu vào catốt các bức xạ điện từ gồm bức xạ có bước sóng và bức xạ có bước sóng thì vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện lần lượt là và với Công thoát của kim loại làm catốt là
A. 1,88 eV.
B. 1,6 eV.
C. 5 eV.
D. 100 eV.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ đến Khoảng cách giữa hai khe là 1,2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, tại vị trí cách vân trung tâm 4 mm có vân sáng của bức xạ có bước sóng:
A. và
B. và
C. và
D. và
Biết khối lượng của prôtôn; nơtron; hạt nhân lần lượt là và . Năng lượng liên kết của hạt nhân xấp xỉ bằng
A. 14,25 MeV.
B. 18,76 MeV.
C. 128,17 MeV.
D. 190,81 MeV.
Hằng số P-lăng và tốc độ ánh sáng trong chân không lấy . Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo có năng lượng sang quỹ đạo dừng có năng lượng thì nguyên tử phát ra bức xạ điện từ có bước sóng
A.
B.
C.
D.
Cho phản ứng hạt nhân sau: . Biết độ hụt khối của là và . Năng lượng liên kết hạt nhân là
A. 7,72 MeV.
B. 5,22 MeV.
C. 9,24 MeV.
D. 8,52 eV.
Trong quang phổ hiđrô, ba vạch ứng với các dịch chuyển L – K, M – L, và N – M có bước sóng lần lượt là . Cho biết năng lượng cần thiết tối thiểu để bứt êlectron ra khỏi nguyên tử hiđrô từ trạng thái cơ bản là 13,6 eV. Bước sóng ứng với sự dịch chuyển từ vô cùng về quỹ đạo M là
A.
B.
C.
D.
Sóng vô tuyến có khả năng xuyên qua tầng điện li là
A. sóng dài.
B. sóng cực ngắn.
C. sóng trung.
D. sóng ngắn.
Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là
A. làm ion hóa không khí.
B. làm phát quang một số chất.
C. tác dụng nhiệt.
D. tác dụng sinh học.
Quang phổ liên tục không được phát ra bởi
A. chất lỏng bị nung nóng.
B. chất rắn bị nung nóng.
C. chất khí ở áp suất thấp bị nung nóng.
D. chất khí ở áp suất cao bị nung nóng.
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau mang năng lượng khác nhau.
B. Ánh sáng được tạo thành từ các hạt, gọi là phôtôn.
C. Không có phôtôn ở trạng thái đứng yên.
D. Phôtôn luôn bay với tốc độ m/s dọc theo tia sáng.
Khi chiếu ánh sáng đơn sắc màu lục vào một chất huỳnh quang thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không thể là ánh sáng
A. màu vàng.
B. màu đỏ.
C. màu lam.
D. màu cam.
Trong mạch dao động lí tưởng, hệ số tự cảm và điện dung . Tốc độ truyền ánh sáng trong chân không là . Bước sóng mà mạch này có thể phát ra được tính theo công thức
A.
B.
C.
D.
Hiện tượng cầu vồng chủ yếu được giải thích dựa vào
A. hiện tượng tán sắc ánh sáng.
B. hiện tượng quang điện.
C. hiện tượng giao thoa ánh sáng.
D. hiện tượng quang phát quang.
Cho bán kính Bo m, hằng số Cu – lông Nm2/C2, điện tích nguyên tố C và khối lượng electron kg. Trong nguyên tử hiđro, nếu coi electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân thì ở quỹ đạo L, tốc độ góc của electron là
A. 1,5.1016 rad/s.
B. 4,6.1016 rad/s.
C. 0,5.1016 rad/s.
D. 2,4.1016 rad/s.
Chiếu chùm sáng đơn sắc, mảnh có bước sóng 600 nm vào khối chất trong suốt chiết suất gồm hai mặt phân cách song song bán mạ, dày mm mm (tia sáng đến mặt phân cách, một phần phản xạ và một phần khúc xạ). Khi góc tới là , người ta hứng chùm tia ló 3, 4 (hình vẽ) cho đi vào hai khe của một thí nghiệm Y – âng với khoảng cách giữa hai khe bằng độ rộng của chùm tia ló. Biết khoảng cách từ màn chắn chứa hai khe đến màn quan sát bằng 2 m.
Khoảng vân ở trên màn quan sát bằng
A. 2,90 mm.
B. 2,5 mm.
C. 5,71 mm.
D. 1,45 mm.
Quang điện ngoài là hiện tượng electron bật ra khỏi
A. kim loại khi bị chiếu sáng bằng ánh sáng thích hợp.
B. kim loại khi bị ion dương đập vào.
C. nguyên tử khi va chạm với một nguyên tử khác.
D. kim loại bị nung nóng.
Các bức xạ có tần số giảm dần theo thứ tự:
A. Tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia X, ánh sáng nhìn thấy.
B. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia X.
C. Tia X, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại.
D. Tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X.