Đề kiểm tra Vật lí 12 học kì 2 có đáp án (Mới nhất) (Đề 8)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Gọi N0  là số hạt nhân của một chất phóng xạ ở thời điểm t = 0 và λ là hằng số phóng xạ của nó. Theo định luật phóng xạ, công thức tính số hạt nhân chưa phân rã của chất phóng xạ ở thời điểm t

A. N=N0.eλt

B. N=N0.ln2eλt

C. N=12N0.eλt

D. N=N0.eλt

Câu 2:

Giả sử ban đầu có Z prôtôn và N nơtron đứng yên, chưa liên kết với nhau, có khối lượng tổng cộng là m0, khi chúng kết hợp lại với nhau thì tạo thành một hạt nhân có khối lượng m. Gọi c là vận tốc ánh sáng trong chân không. Năng lượng liên kết của hạt nhân này được xác định bởi biểu thức

A. ΔE=m0m.c2.

B. ΔE=m0.c2.

C. ΔE=m.c2.

D. ΔE=m0m.c.

Câu 3:

Phản ứng hạt nhân nào sau đây là phản ứng thu năng lượng?

A. Phản ứng nhiệt hạch

B. Phản ứng mà trong đó tổng độ hụt khối của các hạt nhân sinh ra lớn hơn tổng độ hụt khối của các hạt nhân tham gia phản ứng

C. Phản ứng mà trong đó tổng độ hụt khối của các hạt nhân sinh ra bé hơn tổng độ hụt khối của các hạt nhân tham gia phản ứng

D. Phản ứng mà trong đó tổng độ hụt khối của các hạt nhân sinh ra bằng tổng độ hụt khối của các hạt nhân tham gia phản ứng

Câu 4:

Trong các phân rã α, β và γ thì hạt nhân bị phân rã mất nhiều năng lượng nhất xảy ra trong phân rã:

A. γ 

B. Cả 3 phân rã α, β và γ hạt nhân mất năng lượng như nhau

C. α

D. β

Câu 5:

Quá trình biến đổi phóng xạ của một chất phóng xạ:

A. Phụ thuộc vào nhiệt độ cao hay thấp

B. Xảy ra như nhau trong mọi điều kiện

C. Phụ thuộc vào chất đó ở trạng thái đơn chất hay thành phần của một hợp chất

D. Phụ thuộc vào chất đó thể rắn hay thể khí

Câu 6:

Hạt nhân 88226Ra biến đổi thành hạt nhân 86222Rn do phóng xạ

A. β+

B. α và β

C. α

D. β

Câu 7:

Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết

A. tính riêng cho hạt nhân ấy.

B. của một cặp prôtôn-prôtôn.

C. tính cho một nuclôn.

D. của một cặp prôtôn-nơtron.

Câu 8:

Hạt nhân Uranium có 92 proton và tổng cộng 143 notron, kí hiệu nhân là:

A. 92327U

B. 92235U

C. 23592U

D. 92143U

Câu 9:

Trong phóng xạ α thì hạt nhân con:

A. Lùi 2 ô trong bảng phân loại tuần hoàn

B. Tiến 2 ô trong bảng phân loại tuần hoàn 

C. Lùi 1 ô trong bảng phân loại tuần hoàn 

D. Tiến 1 ô trong bảng phân loại tuần hoàn

Câu 10:

Một chất phóng xạ sau 10 ngày đêm giảm đi 3/4 khối lượng ban đầu. Chu kì bán rã là:

A. 20 ngày

B. 5 ngày

C. 24 ngày

D. 15 ngày

Câu 11:

Ban đầu có 1 kg chất phóng xạ Coban 2760Co, có chu kỳ bán rã T = 5,33 năm. Sau bao lâu số lượng Coban còn 10g:

A.  35 năm
B.  33 năm
C.  53,3 năm
D.  55,11 năm
Câu 12:

238U phân rã thành 206Pb với chu kì bán rã T=4,47.109 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 46,97 mg 238U và 2,315mg 206Pb. Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa nguyên tố Chì và tất cả lượng chì chứa trong đó đều là sản phẩm của phân rã của 238U. Tuổi của khối đá hiện này là:

A. gần 2,5.106 năm.

B. gần 3,5.108 năm.
C. gần 3.107 năm.

D. gần 6.109 năm.

Câu 13:
Cho phản ứng hạt nhân: 1123Na+pX+1020Ne.Hạt nhân X là:

A. β- 

B. β+

C. α

D. γ

Câu 14:

Cho phản ứng hạt nhân: 13T+X24He+n+17,6MeV.

Hạt nhân X và năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 gam Heli theo phản ứng trên. Cho số Avôgađrô NA=6,02.1023 (nguyên tử/mol).

A. X=12D,E=26,488.1023MeV

B. X=13T,E=2,65.1024MeV

C. X=13T,E=25,23.1023MeV

D. X=12D,E=6,5.1024MeV

Câu 15:

Biết khối lượng của các nguyên tử hyđrô, nhôm 1326Alvà của nơtron lần lượt là

mH=1,007825u;mAl=25,986982u;mn=1,008665u  và  1u=931,5MeV/c2.

Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân nhôm sẽ là:

A. 8,15MeV/nuclôn.

B. 205,5MeV. 

C. 211,8MeV.

D. 7,9MeV/nuclon.

Câu 16:

84210Po đứng yên, phân rã α thành hạt nhân X: 84210Po24He+ZAX.Biết khối lượng của các nguyên tử tương ứng là mPo=209,982876u,mHe=4,002603u,mX=205,974468u và 1u=931,5MeV/c2.

Vận tốc của hạt α bay ra xấp xỉ bằng bao nhiêu?

A. 1,2.106m/s

B. 12.106m/s

C. 1,6.106m/s

 

D. 16.106m/s

Câu 17:

Hạt nhân Z1A1X phóng xạ và biến thành một hạt nhân Z2A2Y bền. Coi khối lượng của hạt nhân X, Y bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Biết chất phóng xạ Z1A1X có chu kì bán rã T. Ban đầu có một khối lượng chất Z1A1X, sau 2 chu kì bán rã thì tỉ số giữa khối lượng của chất Y và khối lượng của chất X là

A. 4A1A2

B. 3A2A1

C. 4A2A1

D. 3A1A2

Câu 18:

Độ phóng xạ của một chất sau 25 ngày giảm bớt 29,3%. Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ đó là:

A. 75 ngày

B. 50 ngày

C. 25 ngày 

D. 100 ngày

Câu 19:

Pôlôni 84210Po phóng xạ theo phương trình 84210PoZAX+82206Pb. Hạt X là

A. 24He

B. 10e

C. 10e

D. 23He

Câu 20:

Sự phân hạch của hạt nhân urani 92235U khi hấp thụ một nơtron chậm xảy ra theo nhiều cách. Một trong các cách đó được cho bởi phương trình 01n+92235U54140Xe+3894Sr+k01n. Số nơtron được tạo ra trong phản ứng này là

A. k = 3.

B. k = 6.

C. k = 4.

D. k = 2.

Câu 21:

Cho phản ứng hạt nhân: 13T+12D24He+X. Lấy độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân D, hạt nhân He lần lượt là 0,009106u; 0,002491u; 0,030382u và 1u=931,5MeV/c2.Năng lượng tỏa ra của phản ứng xấp xỉ bằng:

A. 15,017 MeV.

B. 200,025 MeV. 

C. 17,498 MeV.

D. 21,076 MeV.

Câu 22:

Người ta dùng prôtôn có động năng KH=7MeV bắn phá 49Be đang đứng yên tạo ra hạt α có động năng Kα=8MeVvà hạt nhân X. Biết rằng vận tốc hạt α bắn ra vuông góc với vận tốc hạt prôtôn. Lấy gần đúng khối lượng các hạt nhân tính theo u có giá trị bằng số khối. Động năng hạt nhân X là

A. 6,5MeV

B. 8MeV

C. 7,5MeV

D. 7,8MeV

Câu 23:

Các lò phản ứng hạt nhân trong các nhà máy điện nguyên tử hoạt động trong chế độ mà hệ số nhân nơtron s phải thỏa mãn:

A. s < 1
B. s1 
C. s = 1
D. s > 1
Câu 24:

Ban đầu có 2g chất phóng xạ 210Po(pôlôni) với chu kỳ bán rã 138 ngày. Sau 69 ngày khối lượng P0 còn lại là:

A. 0,707g
B. 1g
C. 2g
D. 0,5g
Câu 25:
Biết tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108m/s. Năng lượng nghỉ của 2 gam một chất bất kì bằng

A. 3.107 kW.h.

B. 5.107 kW.h.

C. 2.107 kW.h.

D. 4.107 kW.h.