Đề kiểm tra Vật lí 8 giữa học kì 1 có đáp án (Mới nhất) (Đề 2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Một chiếc xe máy chở hai người chuyển động trên đường. Trong các câu mô tả sau câu nào đúng.

A. Người cầm lái chuyển động so với chiếc xe.

B. Người ngồi sau chuyển động so với người cầm lái.

C. Hai người chuyển động so với mặt đường.

D. Hai người đứng yên so với bánh xe.

Câu 2:

Trong các chuyển động sau, quỹ đạo của chuyển động nào là đường thẳng.

A. Một chiếc lá rơi từ trên cây xuống.

B. Bánh xe khi xe đang chuyển động.

C. Một viên phấn rơi từ trên cao xuống.      

D. Một viên đá được ném theo phưong nằm ngang.

Câu 3:

Một chiếc ô tô đang chạy, người soát vé đang đi lại. Câu nhận xét nào sau đây là sai?

A. Hành khách đứng yên so với người lái xe.

B. Người soát vé đứng yên so với hành khách.

C. Người lái xe chuyển động so với cây bên đường.

D. Hành khách chuyển động so với nhà cửa bên đường.

Câu 4:

Chuyển động cơ học là:

A. sự thay đổi khoảng cách của vật so với vật khác.

B. sự thay đổi phương chiều của vật.

C. sự thay đổi vị trí của vật so với vật khác. 

D. sự thay đổi hình dạng của vật so với vật khác.

Câu 5:

Trong các câu nói về vận tốc dưới đây câu nào Sai?

A. Vận tốc cho bíêt mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.

B. Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

C. Công thức tính vận tốc là: v = S.t.

D. Đơn vị của vận tốc là km/h.

Câu 6:

Chuyển động của vật nào sau đây được coi là đều?

A. Chuyển động của ôtô đang chạy trên đường.

B. Chuyển động của tàu hoả lúc vào sân ga.

C. Chuyển động của máy bay đang hạ cánh xuống sân bay.

D. Chuyển động của đầu kim đồng hồ.

Câu 7:

Vận tốc của ô tô là 40 km/ h, của xe máy là 11,6 m/s, của tàu hỏa là 600 m/phút. Cách sắp xếp theo thứ tự vận tốc giảm dần nào sau đây là đúng.

A. Tàu hỏa – ô tô – xe máy.

B. Ô tô- tàu hỏa – xe máy.

C. Tàu hỏa – xe máy – ô tô. 

D. Xe máy – ô tô – tàu hỏa.

Câu 8:

Một người đi bộ đi đều trên đoạn đường đầu dài 2 km với vận tốc 2m/s. Đoạn đường sau dài 2,2 km người đó đi hết 0,5 giờ. Vận tốc trung bình của người đó trên cả đoạn đường là:

A. 4,4 m/s. 

B. 1 m/s. 

C. 2,2 m/s.

D. 1,5 m/s.

Câu 9:

15m/s = ... km/h

A. 36km/h.

B. 0,015 km/h.

C. 72 km/h.

D. 54 km/h.

Câu 10:

Hai bạn A và B cùng ngồi trên hai mô tô chạy nhanh như nhau, cùng chiều. Đến giữa đường gặp bạn C đang ngồi sửa xe đạp đang bị tuột xích. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. A chuyển động so với B.

B. A đứng yên so với B. 

C. A đứng yên so với C. 

D. B đứng yên so với C.

Câu 11:

Một người đi quãng đường dài 1,5 km với vận tốc 10m/s. thời gian để người đó đi hết quãng đường là:

A. t = 0,15 giờ.    

B. t = 15 giây. 

C. t = 2,5 phút. 

   D. t = 14,4phút.

Câu 12:
Một học sinh vô địch trong giải điền kinh ở nội dung chạy cự li 1.000m với thời gian là 2 phút 5 giây. Vận tốc của học sinh đó là

A. 40 m/s.

B. 8 m/s.

C. 4,88 m/s.

D. 120 m/s.

Câu 13:

Hưng đạp xe lên dốc dài 100m với vận tốc 2m/s, sau đó xuống dốc dài 140m hết 30s. Hỏi vận tốc trung bình của Hưng trên cả đoạn đường dốc?

A. 50m/s.

B. 8m/s.

C. 4,67m/s.

D. 3m/s.

Câu 14:

Lúc 5h sáng Tân chạy thể dục từ nhà ra cầu Đại Giang. Biết từ nhà ra cầu Đại Giang dài 2,5 km. Tân chạy với vận tốc 5km/h. Hỏi Tân về tới nhà lúc mấy giờ.

A. 5h 30 phút.

B. 6 giờ.

C. 1 giờ.

D. 0,5 giờ.

Câu 15:

Một vật chuyển động trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc 40 km/h; nửa thời gian sau đi với vận tốc 30 km/h. Vận tốc trung bình của vật trong suốt quá trình chuyển động là:

A. 30km/h;

B. 40km/h;

C. 70km/h;

D. 35km/h.

Câu 16:

Muốn biểu diễn một véc tơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố:

A. Phương, chiều.

B. Điểm đặt, phương, chiều.

C. Điểm đặt, phương, độ lớn.   

D. Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn.

Câu 17:

Thế nào là hai lực cân bằng?

A. Hai lực cùng cường độ, có phương trên cùng một đường thẳng, ngược chiều và cùng tác dụng vào một vật.

B. Hai lực cùng cường độ, có phương trên cùng một đường thẳng, cùng chiều và cùng tác dụng vào một vật.

C. Hai lực cùng cường độ, có phương trên cùng một đường thẳng và ngược chiều.

D. Hai lực cùng cường độ, cùng phương, cùng chiều và cùng tác dụng vào một vật.

Câu 18:

Trong các trường hợp sau trừơng hợp nào không xuất hiện lực ma sát nghỉ?

A. Quyển sách đứng yên trên mặt bàn dốc.

B. Bao xi măng nằm trên mặt phẳng nghiêng.

C. Kéo vật bằng một lực nhưng vật vẫn không chuyển động.

D. Hòn đá đặt trên mặt đất phẳng.

Câu 19:

Trong các trường hợp dưới đây trường hợp nào ma sát có ích?

A. Ma sát làm mòn lốp xe.     

B. Ma sát làm ô tô qua được chỗ lầy.

C. Ma sát sinh ra giữa trục xe và bánh xe.    

D. Ma sát sinh ra khi vật trượt trên mặt sàn.

Câu 20:

Xe ôtô đang chuyển động đột ngột dừng lại. Hành khách trong xe bị:

A. Nghiêng người sang phía trái;     

B. Nghiêng người sang phía phải;

C. Xô người về phía trước; 

D. Ngả người về phía sau.

Câu 21:

Hành khách ngồi trên ôtô đang chuyển động thẳng bỗng thấy mình bị nghiêng người sang bên phải vì ôtô đột ngột:

A. Rẽ sang trái;   

B. Tăng vận tốc;

C. Rẽ sang phải;

D. Giảm vận tốc.

Câu 22:

Trường hợp nào không chịu tác dụng của 2 lực cân bằng:

A. Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang.

B. Hòn đá nằm yên trên dốc núi.

C. Giọt nước mưa rơi đều theo phương thẳng đứng.

D. Một vật nặng được treo bởi sợi dây.

Câu 23:

Tại sao trên lốp ôtô, xe máy, xe đạp người ta phải xẻ rãnh?

A. Để trang trí cho bánh xe đẹp hơn.

B. Để giảm diện tích tiếp xúc với mặt đất, giúp xe đi nhanh hơn.

C. Để làm tăng ma sát giúp xe không bị trơn trượt.

D. Vì cả 3 lí do trên.

Câu 24:

Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính?

A. Hòn đá lăn từ trên núi xuống.     

B. Xe máy chạy trên đường.

C. Lá rơi từ trên cao xuống.     

D. Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa.

Câu 25:

Trong các trường hợp xuất hiện lực dưới đây trường hợp nào là lực ma sát.

A. Lực làm cho nước chảy từ trên cao xuống.

B. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén.

C. Lực xuất hiện làm mòn lốp xe.

D. Lực tác dụng làm xe đạp chuyển động.

Câu 26:

Trường hợp nào dưới đây, lực ma sát có hại?

A. Dùng tay không rất khó mở nắp lọ bị kẹt.

B. Ma sát làm nóng và làm mòn những bộ phận chuyển động của máy móc.

C. Trời mưa, trên đường nhựa đi xe đạp dễ bị ngã.

D. Tất cả các trường hợp trên lực ma sát đều có hại. 

Câu 27:

Trong hình vẽ dưới đây, đặc điểm của lực là:

Trong hình vẽ dưới đây, đặc điểm của lực là: (ảnh 1)

A. lực có điểm đặt tại vật, cường độ 20N.

B. lực có phương ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ 20N.

C. lực có phương không đổi, chiều từ trái sang phải, cường độ 20N.

D. lực có phương ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ 20N, có điểm đặt tại vật.

Câu 28:

Hình nào sau đây biểu diễn đúng trọng lực của vật có khối lượng 5kg?

A.

Hình nào sau đây biểu diễn đúng trọng lực của vật có khối lượng 5kg? (ảnh 1)

B.

Hình nào sau đây biểu diễn đúng trọng lực của vật có khối lượng 5kg? (ảnh 2)

C.

Hình nào sau đây biểu diễn đúng trọng lực của vật có khối lượng 5kg? (ảnh 3)

D.

Hình nào sau đây biểu diễn đúng trọng lực của vật có khối lượng 5kg? (ảnh 4)
Câu 29:

Trường hợp nào sau đây không liên quan đến quán tính của vật?

A. Khi áo có bụi, ta giũ mạnh áo cho sạch bụi.

B. Bút máy tắc ta vẩy cho ra mực.

C. Khi lái xe tăng ga, xe lập tức tăng tốc.

D. Khi đang chạy nếu bị vấp, người sẽ ngã về phía trước.

Câu 30:

Một vật có khối lượng 50 kg chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang khi có lực tác dụng là 35 N. Lực ma sát tác dụng lên vật trong trường hợp này có độ lớn là:

A. Fms = 35N.     

B. Fms = 50N.      

C. Fms  > 35N.     

D. Fms < 35N.

A. Fms = 35N.

B. Fms =  50N.

C. Fms  > 35N.

D. Fms < 35N.