Đề kiểm tra Vật lí 8 học kì 1 có đáp án (Mới nhất) (Đề 2)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Đơn vị của áp suất là:
A. kg/m3
B. N/m3.
C. N
D. N/m2 hoặc Pa
Độ lớn của vận tốc cho ta biết:
A. quãng đường chuyển động dài hay ngắn của một vật.
B. mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
C. nguyên nhân vì sao vật chuyển động.
D. sự thay đổi hình dạng của vật khi chuyển động.
Một khối sắt có thể tích 50 cm3. Nhúng chìm khối sắt này vào trong nước. Cho biết trọng lượng riêng của nước: dn = 10 000 N/m3. Tính lực đẩy Ác- si- mét tác dụng lên khối sắt?
A. 25 N.
B. 0,5 N.
C. 5 N.
D. 50 N.
Đối với bình thông nhau, mặt thoáng của chất lỏng trong các nhánh ở cùng một độ cao khi:
A. tiết diện của các nhánh bằng nhau.
B. các nhánh chứa cùng một loại chất lỏng đứng yên.
C. độ dày của các nhánh như nhau.
D. độ dài của các nhánh bằng nhau.
Hình 1 biểu diễn trọng lực tác dụng lên vật có khối lượng 8 kg với tỉ xích nào sau đây là đúng?
A. Tỉ xích 1cm ứng với 20N.
B. Tỉ xích 1cm ứng với 2N.
C. Tỉ xích 1cm ứng với 4N.
D. Tỉ xích 1cm ứng với 40N.
Một người đi xe đạp trong 45 phút, với vận tốc 12km/h. Quãng đường người đó đi được là:
A. 9km.
B. 4km.
C. 6km/h.
D. 3km.