Đề kiểm tra Vật lí 8 học kì 1 có đáp án (Mới nhất) (Đề 6)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Móng nhà phải xây rộng bản hơn tường vì

A. để giảm trọng lượng của tường xuống mặt đất.

B. để tăng trọng lượng của tường xuống mặt đất.

C. để tăng áp suất lên mặt đất.

D. để giảm áp suất tác dụng lên mặt đất.

Câu 2:

Trong các hiện tượng sau đây hiện tượng nào không liên quan đến áp suất khí quyển?

A. Một cốc đựng đầy nước được đậy bằng miếng bìa khi lộn ngược cốc thì nước không chảy ra ngoài.

B. Con người có thể hít không khí vào phổi.

C. Hộp sữa bị bẹp về nhiều phía sau khi hút hết không khí bên trong

D. Rót đầy nước vào một chiếc cốc.

Câu 3:
Một vật ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào?

A. Lực đẩy Acsimét.

B. Lực đẩy Acsimét và lực ma sát.

C. Trọng lực . 

D. Trọng lực và lực đẩy Acsimét.

Câu 4:
Công thức tính áp suất chất lỏng là

A. p=dh  

B. p = d.h

C. p = d.V 

D. p=hd

Câu 5:
Trong các ví dụ về vật đứng yên so với vật mốc sau đây ví dụ nào là sai?

A. Trong chiếc đồng hồ đang chạy, đầu kim đứng yên so với trục của nó.

B. Trong chiếc ô tô đang chuyển động, người lái xe đứng yên so với ô tô.

C. Trên chiếc thuyền đang trôi theo dòng nước, người lái thuyền đứng yên so với chiếc thuyền.

D. Cái cặp để trên mặt bàn đứng yên so với mặt bàn.

Câu 6:

Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?

A. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ.

B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng có thể bị nổ.

C. Đo nhiệt độ bằng nhiệt kế thủy ngân

D. Dùng một ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc nước vào miệng.

Câu 7:

Một vật rắn nổi trên mặt chất lỏng khi

A. khối lượng chất lỏng lởn hơn khối lượng của vật.

B. khối lượng riêng của chất lỏng nhỏ hơn khối lượng riêng của vật.

C. khối lượng riêng của vật nhỏ hơn khối lượng riêng chất lỏng.

D. khối lượng của vật lớn hơn khối lượng của chất lỏng.

Câu 8:

Công thức tính vận tốc là:

A. v=ts

B. v=st

C. v = s.t

D. v = m/s

Câu 9:

Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là:

A. Lực ma sát lăn.

B. Lực ma sát nghỉ.

C. Lực ma sát trượt.

D. Lực quán tính.

Câu 10:

Một xe đạp đi với vận tốc 12km/h. Con số đó cho ta biết điều gì? Hãy chọn câu trả lời đúng.

A. Thời gian đi của xe đạp

B. Quãng đường đi của xe đạp

C. Xe đạp đi 1 giờ được 12km

D. Mỗi giờ xe đạp đi được 12km