Đề luyện thi ngôn ngữ có đáp án (Đề 1)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Trường hợp nào sau đây không mắc lỗi ngữ pháp?
A. Nó không chỉ học xuất sắc.
B. Vì hỏng xe, Nam đã đến lớp muộn.
C. Vì xe của Nam hôm nay giữa đường bị hỏng.
D. Nếu cần phải đi tận mũi Cà Mau hoặc ra tận đảo Trường Sa.
Câu 2:
Trường hợp nào sau đây mắc lỗi ngữ pháp?
A. Nhờ tác phẩm này mà ông ta rất nổi tiếng từ thời trước Cách mạng.

B. Nhờ tác phẩm rất nổi tiếng này mà ông ta sống mãi trong lòng bạn đọc.

C. Nhờ tác phẩm rất nổi tiếng của ông từ thời trước Cách mạng tháng Tám.

D. Nhờ Cách mạng tháng Tám mà ông có được tác phẩm nổi tiếng này.
Câu 3:
Câu văn Qua tác phẩm Lão Hạc đã cho ta thấy nỗi khổ cực của người nông dân trong xã hội cũ đã mắc lỗi gì?
A. Thiếu chủ ngữ 
B. Thiếu vị ngữ 
C. Thiếu quan hệ từ 
D. Không mắc lỗi
Câu 4:
Câu văn Hình ảnh người dũng sĩ mặc áo giáp sắt, đội mũ sắt, cưỡi ngựa sắt, vung gậy sắt, xông thẳng vào quân thù. mắc lỗi sai gì?
A. Thiếu chủ ngữ 
B. Thiếu vị ngữ
C. Thiếu quan hệ từ 
D. Không mắc lỗi
Câu 5:
Phát hiện lỗi sai trong câu: Không nên chỉ đánh giá con người bằng hình thức bên ngoài mà nên đánh giá con người bằng những hành động, cử chỉ, cách đối xử của họ.
A. Thiếu chủ ngữ 
B. Thiếu vị ngữ 
C. Dùng sai quan hệ từ 
D. Không mắc lỗi
Câu 6:
Câu văn Bạn muốn trở thành một nhà giáo hay một người lao động trí óc? mắc lỗi gì?
A. Sai logic 
B. Sai cấu trúc 
C. Sai hệ quy chiếu 
D. Không mắc lỗi
Câu 7:
Câu văn nào dưới đây mắc lỗi sai quy chiếu?
A. Sau khi được tăng lương, giám đốc trao bằng khen cho tôi.

B. Sau khi tan học, Nam đi thẳng một mạch về nhà.

C. Ông lão ngồi trên chõng, tay vân vê một mẩu thuốc đã tàn.

D. Vào mùa hè, lũ trẻ trong xóm hay tụ tập ở bờ đê để chơi thả diều.

Câu 8:
Câu văn Qua sách vở và cái logic thông thường của lịch sử thì ta biết rằng dân tộc nào, đất nước nào chẳng phải vượt qua một chặng đường nghèo rớt mồng tơi như thế. mắc lỗi sai gì?
A. Cấu trúc
B. Logic 
C. Quy chiếu 
D. Phong cách
Câu 9:
Xác định chủ ngữ trong câu văn sau: “Cây tre mang những đức tính của người hiền là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam” – theo Thép Mới.
A. Cây tre

B. Cây tre mang những đức tính của người hiền

C. Cây tre mang những đức tính của người hiền là tượng trưng cao quý

D. Dân tộc Việt Nam
Câu 10:
“Chưa nghe hết câu, tôi đã hếch răng lên, xì một hơi rõ dài” (Theo Tô Hoài) đây là câu:
A. Câu đơn 

B. Câu đơn mở rộng thành phần

C. Câu ghép 
D. Câu rút gọn
Câu 11:
“Chú mày hôi như cú mèo thế này, ta nào chịu được” (Theo Tô Hoài) câu trần thuật đơn trên dùng để làm gì?
A. Giới thiệu 
B. Kể 
C. Tả 
D. Nêu ý kiến
Câu 12:
“Ấy là vào đầu mùa hè một năm kia. Buổi sáng, tôi đang đứng ngoài cửa gặm mấy nhánh cỏ non ăn điểm tâm. Bỗng đằng cuối bãi, tiến lại hai cậu bé con […]. Thấy bóng người, tôi vội lẩn xuống cỏ, chui nhanh về hang”. Xác định câu tồn tại trong đoạn văn trên.
A. Ấy là vào đầu mùa hè một năm kia.

B. Buổi sáng, tôi đang đứng ngoài cửa gặm mấy nhánh cỏ non ăn điểm tâm.

C. Bỗng đằng cuối bãi, tiến lại hai cậu bé con.

D. Thấy bóng người, tôi vội lẩn xuống cỏ, chui nhanh về hang.
Câu 13:
Trong các câu sau:
I. Năm 1929, Lý Tự Trọng về nước, được giao nhiệm vụ làm liên lạc và nhận thư từ, tài liệu.
II. Giá những cổ tục đã đầy đọa mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục thủy tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi.
III. Chúng ta có thể nói rằng trời sinh lá sen để bao bọc cốm, cũng như trời sinh cốm nằm ủ trong lá sen.
IV. Cô tôi chưa dứt câu, cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng.
Câu nào là câu ghép:
A. I, II 
B. I, III 
C. II, IV 
D. I, IV
Câu 14:
Xác định quan hệ ý nghĩa trong câu ghép sau: “Nếu trong pho lịch sử loài người xóa các thi nhân, văn nhân và đồng thời trong tâm linh loài người xóa hết những dấu vết họ còn lưu lại thì cái ảnh tượng nghèo nàn sẽ đến bực nào” (Theo Hoài Thanh)
A. Nguyên nhân – kết quả 

B. Giả thiết – kết quả

C. Đồng thời 
D. Giải thích
Câu 15:
“Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất: lòng tôi càng thắt lại, khóe mắt tôi đã cay cay” (Theo Nguyên Hồng). Các vế trong câu ghép trên nối với nhau bằng cách nào
A. Dùng quan hệ từ 

B. Dùng cặp qua hệ từ

C. Dùng cặp phó từ để nối 
D. Không dùng từ nối
Câu 16:
Xác định câu rút gọn trong đoạn sau: “Sáng chủ nhật, trường em tổ chức cắm trại. Sân trường thật đông vui. Chạy loăng quăng. Nhảy dây. Chơi kéo co”.
A. Sân trường thật đông vui.

B. Chạy loăng quăng. Nhảy dây

C. Nhảy dây. Chơi kéo co

D. Chạy loăng quăng. Nhảy dây. Chơi kéo co
Câu 17:
“An gào lên:
- Sơn! Em Sơn! Sơn ơi!
- Chị An ơi!
Sơn đã nhìn thấy chị. (Theo Nguyễn Đình Thi)
Phần in đậm là kiểu câu gì và có tác dụng gì?
A. Câu rút gọn, giúp thông tin nhanh, tránh lặp từ ngữ.

B. Câu rút gọn, giúp cho câu gọn hơn

C. Câu đặc biệt, dùng để gọi đáp

D. Câu đặc biệt, dùng để bộc lộ cảm xúc
Câu 18:
“Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới. Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự
sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu” (Theo Vũ Khoan). Từ in đậm trong đoạn văn trên thay thế cho từ ngữ nào
ở câu trước?
A. Cái mạnh của con người Việt Nam 

B. Sự thông minh

C. Nhạy bén với cái mới D. Sự thông minh, nhạy bén với cái mới
D. Sự thông minh, nhạy bén với cái mới
Câu 19:
“Chim chóc cũng đua nhau đến bên hồ làm tổ. Những con sít lông tím, mỏ hồng kêu vang như tiếng kèn đồng. Những con bói cá mỏ dài lông sặc sỡ. Những con cuốc đen trùi trũi len lủi giữa các bụi ven bờ” đoạn trên được liên kết với nhau bằng phép liên kết nào?
A. Phép lặp từ ngữ 
B. Phép thế 
C. Phép liên tưởng 
D. Phép nối
Câu 20:
Đoạn sau sử dụng những phép liên kết nào: Từ phòng bên kia một cô bé rất xinh mặc chiếc áo may ô con trai và vẫn còn cầm thu thu một đoạn dây sau lưng chạy sang. Cô bé bên nhà hàng xóm đã quen với công việc này. Nó lễ phép hỏi Nhĩ: “Bác cần nằm xuống phải không ạ?” (Theo Nguyễn Minh Châu).
A. Phép lặp, phép nối 

B. Phép lặp, phép thế

C. Phép thế, phép nối 
D. Phép lặp, phép thế, phép nối