Đề luyện thi ngôn ngữ có đáp án (Đề 2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Từ nào sau đây viết đúng chính tả?
A. chỉnh chu
B. cọ sát 
C. giục giạ 
D. kết cục
Câu 2:
Từ nào sau đây viết sai chính tả?
A. chín mùi
B. san sẻ
C. xán lạn
D. trau dồi
Câu 3:
Từ nào sau đây có nghĩa là giữ trọng trách, gánh vác, đảm đương một vị trí nào đó?
A. nhậm chức
B. nhận chức
C. đương nhiệm
D. đảm bảo
Câu 4:
Chọn từ đúng chính tả để hoàn thành đoạn thơ sau: “Đây bãi cô liêu lạnh hững hờ/ Với buồn phơn phớt, vắng trơ trơ/ Cây gì mảnh khảnh run cầm cập/ Điềm báo thu vàng gầy …………” (Cuối thu – Hàn Mặc Tử).
A. xác sơ
B. sác sơ
C. xác xơ
D. sác xơ
Câu 5:
Từ nào sau đây có nghĩa là đổi mới
A. canh tân
B. tân trang
C. tân thời
D. canh tác
Câu 6:
Từ chu trong chu tất, chu toàn, chu đáo có nghĩa là gì?
A. chắc chắn, đảm bảo
B. đầy đủ, trọn vẹn
C. chia sẻ, phân tán
D. rộng rãi, to lớn
Câu 7:
Nhóm từ nào dưới đây chỉ gồm từ Hán Việt?
A. phụ nữ, từ trần, kinh đô, tử thi, sông núi, mai táng

B. giáo sư, thạc sĩ, tiến sĩ, kĩ sư, hoạ sĩ, hoạ cụ

C. than thở, buồn rầu, nói cười, trân trọng, tha thiết

D. kính trọng, tôn thờ, yêu quý, khát khao, hi vọng
Câu 8:

Từ cố nào mang nghĩa khác với các từ còn lại?

A. cố chấp
B. cố thủ
C. chiếu cố
D. cố kết
Câu 9:
Từ mặc khách có nghĩa là gì?
A. người im lặng
B. khách nơi xa
C. người sáng tác thơ ca
D. người tri kỉ
Câu 10:
Từ nào sau đây có nghĩa là hiếm có, khó gặp
A. hữu hạn
B. hạn mức
C. hữu hiệu
D. hãn hữu
Câu 11:
“Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở”. Trong câu trên có bao nhiêu từ phức?
A. 2 từ phức
B. 3 từ phức
C. 4 từ phức
D. 5 từ phức
Câu 12:
Cho hai câu sau:
(1) Cây hoa hồng rung ring trong năng sớm.
(2) Trong vườn muôn hoa khoe sắc: hoa trắng, hoa hồng, hoa vàng, có cả bông hoa màu tím.
Các chữ in đậm có đặc điểm gì?
A. Hai từ phức

B. Hai từ đơn

C. Một từ phức, hai từ đơn.
D. Không có phương án đúng.
Câu 13:
Các từ: “sấm, sóng thần, gió mùa” là các danh từ chỉ:
A. Danh từ chỉ đơn vị

B. Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên

C. Danh từ chỉ hiện tượng
D. Danh từ chỉ khái niệm.
Câu 14:
Nhóm từ nào dưới đây khác với các nhóm từ còn lại?
A. Bồ hóng, ra-đi-ô, chuồn chuồn, cà phê.

B. Cây cối, chùa chiền, xanh xanh, ồn ào.

C. Nhà cửa, quần áo, cha mẹ, sách vở.
D. Anh hùng, tự lập, trung hậu, hòa bình.
Câu 15:
“Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oắm để hỏi mọi người,
tuy mất nhiều công mà vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc”. Các từ in đậm trong đoạn trên thuộc từ loại nào?
A. Danh từ
B. Số từ
C. Lượng từ
D. Phó từ
Câu 16:
“Mẹ tôi, giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra:
- Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi.
Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi”
Từ “thế” được in đậm thuộc từ loại nào và có tác dụng gì?
A. Phó từ, bổ sung ý nghĩa cho động từ “thấy”

B. Đại từ, dùng để trỏ hoạt động, tính chất, sự việc.

C. Lượng từ, dùng để bổ sung ý nghĩa số lượng.

D. Chỉ từ, dùng để chỉ địa điểm
Câu 17:
“Vận nước suy thịnh, xã tắc an nguy đều do mệnh trời, con người có thể tu đức mà kéo dài thời
vận”. “Xã” và “tắc” trong câu trên được hiểu như thế nào?
A. “Xã” chỉ nền đất đắp cao để thờ thần Đất, “tắc” nền đất đắp cao để thờ thần Trời.

B. “Xã” chỉ nền đất đắp cao để thờ thần Lúa, “tắc” nền đất đắp cao để thờ thần Đất.

C. “Xã” chỉ nền đất đắp cao để thờ thần Đất, “tắc” nền đất đắp cao để thờ thần Lúa.
D. “Xã” chỉ nền đất đắp cao để thờ thần Cây, “tắc” nền đất đắp cao để thờ thần Đất.
Câu 18:
“Rặt rặt xuống nhặt cho tao/ Ăn mất hạt nào, thì tao đánh chết”. Từ “rặt rặt” để chỉ loài chim
nào?
A. Chim sâu
B. Chim sẻ
C. Chim bồ câu
D. Chim sáo
Câu 19:
“Nhặt thưa gương giọi đầu cành,/Ngọn đèn trông lọt trướng huỳnh hắt hiu” (Truyện Kiều). Từ
“nhặt” được hiểu là gì?
A. Thưa thớt
B. Dày
C. Rộng
D. Sáng
Câu 20:
Từ “tao nhã” được hiểu là:
A. thanh cao và nhã nhặn

B. lịch sự và quý phái

C. thanh cao và sang trọng
D. thanh cao và lịch sự