Đề luyện thi thpt quốc gia môn Lịch Sử có đáp án cực hay( Đề 5)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong xã hội phong kiến Tây Âu gồm những giai cấp cơ bản nào?

A. Lãnh chúa và nông dân

B. Chủ nô và nô lệ.

C. Địa chủ và nông dân

D. Lãnh chúa và nông nô

Câu 2:

Thế nào là phong trào Văn hóa Phục Hưng?

A. Khôi phục lại toàn bộ văn hóa cổ đại.

B. Phục hưng tinh thần của nền văn hóa Hi Lạp, Rôma và sáng tạo nền văn hóa mới của  giai cấp tư sản

C. Phục hưng lại nền văn hóa phong kiến thời trung đại

D. Khôi phục lại những gì đã mất của văn hóa

Câu 3:

Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta được ban hành dưới triều đại nào?

A. Triều Lý. 

B. Triều Trần.

C. Triều Lê Sơ.

D. Triều Nguyễn

Câu 4:

Kế sách “vườn không nhà trống” được nhân dân ta thực hiện có hiệu quả trong cuộc kháng chiến nào sau đây.

A. Chống quân xâm lược Mông – Nguyên thời Trần

B. Chống quân xâm lược Tống thời Lí.

C. Chống quân xâm lược Minh.

D. Chống quân xâm lược Tống thời Tiền Lê

Câu 5:

Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc “già” và các nước đế quốc “trẻ” cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX tập trung ở.

A.Vấn đề vũ khí

B. Vấn đề thuộc địa

C. Việc phát triền kinh tế.

D. Chính sách huấn luyện quân đội

Câu 6:

“Quan hệ hòa bình giữa các nước tư bản sau chiến tranh thế giới I chỉ là tạm thời và mỏng manh” vì

A. Có hệ thống thuộc địa nhiều, ít khác nhau

B. Có sự phát triển không đồng đều về kinh tế

C. Các nước đều cho mình có sức mạnh cạnh tranh riêng.

D. Đã nảy sinh bất đồng do mâu thuẫn về phân chia quyền lợi

Câu 7:

Điểm khác biệt của xã hội phong kiến Nhật Bản so với xã hội phong kiến Việt Nam giữa thế kỉ XIX là:

A. Mầm mống TBCN xuất hiện trong nông nghiệp.

B. Mầm mống TBCN phát triển nhanh chóng

C. Sự tồn tại của nhiều thương điếm buôn bán của các phương tây

D. Kinh tế hang hóa phát triển, công trường thủ công xuất hiện

Câu 8:

Thực dân Pháp đã thực hiện chính sách nào ngay từ khi hành công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam?

A. Chính sách “chia để trị”.

B. Chính sách “dùng người Pháp để trị người Việt”.

C. Chính sách đồng hóa dân tộc Việt Nam

D. Chính sách “khủng bố trắng” với những ngươi chống đối

Câu 9:

Một trong những điểm khác nhau cơ bản giữa cuộc khưởi nghãi Yên Thế (1884 – 1913) với phong trào Cần Vương (1885 – 1896) ở Việt Nam là về

A. Kết cục và tính chất

B. Lực lượng tham gia

C. Mục tiêu đấu tranh

D. Phương pháp đấu tranh

Câu 10:

Việc triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874) đã ảnh hưởng gì đến cục diện kháng chiến chống pháp của nhân dân ta?

A. Tạo điều kiện cho thưc dân Pháp mở rộng cuộc chiến tranh xâm lược

B. Làm dấy lên phong trào phản đối Hiệp ước Giáp Tuất trên cả nước

C. Cứu nguy cho số dân của quân Pháp, gây bất lợi cho kháng chiến

D. Triều đình Huế tiếp tục lấn sâu vào con đường thương lượng, đầu hang

Câu 11:

Điểm khác biệt căn bản về tinh thân chống pháp xâm lược của nhân dân ta so với vua quan triều đình nhà Nguyễn (1858-1884) là gì?

A. Đánh Pháp theo sự chỉ đạo của quan quân triều đình.

B. Kiên quyết đánh Pháp đến cùng, không chịu sự chi phối của triều đình

C. Thay đổi theo từng giai đoạn xâm lược của thực dân

D. Sau khi quân triều đình tan rã, nhân dân tổ chức các phong trào kháng chiến

Câu 12:

Sự kiện nào đánh dấu triều đình nhà Nguyễn đã đầu hang hoàn toán thực dân Pháp?

A. Triều đình Huế kí kết Hiệp ước Hácmăng và Patơnốt

B. Triều đình Huế kí kết Hiệp ước Giáp Tuất

C. Quân triều đình thất bại ở cửa biển Thuận An

D. Quân Pháp chiếm Sơn Tây, Bắc Ninh, Tuyên Quang

Câu 13:

Thực chất Hội nghị Ianta (2/1945) là hội nghị

A. Bàn về những vấn đề liên quan đến hào bình, an ninh thế giới.

B. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.

C. Đàm phán giữa khối Đồng minh và phe phát xít

D. Hòa giải mâu thuẫn giữa Liên Xô và Mĩ

Câu 14:

Việc phân chia phạm vi chiếm đóng của các nước trong phe Đồng minh tại Hội nghị Ianta 2/1955 với các nước Đông Nam Á và Nam Á

A. Thuộc phạm vi ảnh hưởng của Mĩ và Anh.

B. Do Liên Xô chiếm đóng và kiểm soát

C. Vẫn thuộc phạm vi của các nược phương Tây

D. Tạm thời quân đội Mĩ và Liên Xô chia nhau kiểm soát và đóng quân.

Câu 15:

Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rãm Liên Bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về phương Tây hy vọng

A. Thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu.

B. Xây dựng một liên minh kinh tế lớn nhất ở châu Âu

C. Nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế

D. Tăng cường hợp tác khoa học – kỹ thuật với các châu Âu.

Câu 16:

Những nước ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập vào năm 1945 là

A. Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Lào

B. Thái Lan, Việt Nam, Lào

C. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia

D. Việt Nam, In-do-nê-xi-a, My-an-ma

Câu 17:

Từ năm 1954 đến năm 1970, Chính phủ Xihaúc ở Cam-pu-chia thực hiện đường lối

A. Chỉ liên kết vơi các nước trong khu vực Đông Nam Á.

B. Liên minh với các nước xã hội chủ nghĩa

C. Hòa bình, trung lập.

D. Liên minh với các nước Đông Dương.

Câu 18:

Tổ chức liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất hiện nay là tổ chức nào?

A. Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ.

B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương

C. Liên Minh châu Âu.

D. Hiệp hội các nược Đông Nam Á.

Câu 19:

Tại sao những năm 70 của thế kie XX, Mĩ lại hào hoãn với Liên Xô và Trung Quốc?

A. Mở ra mối quan hệ hợp tác đôi bên cùng có lợi với các nước XHCN

B. Ngăn chặn, tiến tới xóa bỏ CNXH trên phạm vi toàn thế giới.

C. Chống lại phong trào cách mạng của các dân tộc trên thế giới

D. Đe dọa các nước đồng minh truyền thống của Mĩ

Câu 20:

Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện chấm dứt “Chiến tranh lạnh”?

A. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết (1972).

B. Định ước Henxinki được kí kết (1975).

C. Liên Xô và Mĩ kí hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (1972).

D. Cuộc gặp gỡ không chính thức giữa M. Góocbachốp và G. Busơ (cha) (1989).

Câu 21:

Xu thế toàn cầu hóa tạo ra thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt là gì?

A. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường thế giới.

B. Trình độ của người lao động còn thấp

C. Trình độ quản lí còn thấp

D. Chưa tận dụng tốt nguồn vốn và kĩ thuật bên ngoài

Câu 22:

Nội dung nào của Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt phản ảnh sự sang tạo của Nguyễn Ái Quốc khi vận dụng chủ nghĩa Mác – Leenin vào hoàn cảnh Việt Nam?

A. Lãnh đạo cách mạng phải liên hệ với cách mạng thế giới

B. Cách mạng Việt Nam phải liên hệ với cách mạng thế giới

C. Bỏ qua giai đoạn tư bản chủ nghĩa

D. Nhiệm vụ đánh đế quốc aty sai giành độc lập dân tộc là nhiệm vụ hang đầu

Câu 23:

Câu nói “Không thành công cũng thành nhân” trong cuộc khởi nghãi Yên Bái của tổ chức cách mạng nào?

A. Việt Nam Quốc dân đảng.

B. Tân Việt Cách mạng đảng

C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.

D. Tâm tâm xã.

Câu 24:

Mục tiêu đấu trnah của Việt Nam Quốc dân đảng là

A. Đánh đuổi thực dân Pháp, thiết lập dân quyền

B. Đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ ngôi vua

C. Đánh đổ thực dân Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.

D. Đánh đổ ngôi vua, đánh đổ thực dân Pháp, lập nên nước Việt Nam độc lập

Câu 25:

Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra nhiệm vụ lâp chính phủ

A. Nhân dân 

B. Công nông.

C. Công nông binh

D. Dân chủ cộng hòa

Câu 26:

Phong trào cách mạng 1930-1931 có ý nghĩa như thế nào?

A. Cuộc tập dượt thứ nhất của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám

B. Cuộc tập dượt thứ hai của Đảng và quần chúng cho Tổng khới nghĩa tháng Tám.

C. Cuộc tập dượt chống chủ nghĩa khủng bố của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám

D. Cuộc tập dượt chống chủ nghĩa phát xít của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa.

Câu 27:

Tại sao thời kì 1936-1939, Đảng lại đưa một số cán bộ của Đảng ra hoạt động công khai?

A. Tình hình thế giới có sự thay đổi có lợi cho cách mạng nước ta

B. Tình hình trong nước thay đổi, lực lượng cách mạng lớn mạnh

C. Chính phủ mới ở Pháp đã thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa

D. Thực hiện Nghị quyết của Quốc tế Cộng sản

Câu 28:

Hãy sắp xếp các sự kiện sau théo đúng trình tự của thời gian Cách Mạng tháng Tám năm 1945:

1. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi.

2. Khởi nghĩa ở Huế giành thắng lợi.

3. Nhân dân Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam giành được chính quyền.

4. Vua Bảo Đại thoái vị.

A. 1, 2, 3, 4. 

B. 3, 1, 2, 4

C. 2, 3, 1, 4. 

D. 3, 2, 4, 1.

Câu 29:

Điểm tương đồng và cũng là quyết định quan trọng nhất của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 và tháng 5/1941 là

A. Thay đổi hình thức mặt trận dân tộc thống nhất để giải quyết nhiệm vụ dân tộc

B. Thành lập Chính phủ dân chủ cộng hòa thay cho chính quyền Xô viết

C. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hang đầu, các nhiệm vụ khác tạm thời gác lại.

D. Tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”, tập trung vào giải phóng dân tộc

Câu 30:

Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” được đề ra trong bối cảnh nào?

A. Mâu thuẫn Nhật – Pháp ở Đông Dương.

B. Nhật đã chính thức độc chiếm Đông Dương.

C. Quân Đồng minh đang tấn công quân Nhật ở Đông Dương

D. Nhật chuẩn bị đảo chính Pháp

Câu 31:

“Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp” là chỉ thị của Đảng ta trong chiến dịch nào?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947.

B. Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950

C. Tiến công chiến lược Đông Xuân 1952- 1954

D. Chiến dịch Điện Biên phủ năm 1954.

Câu 32:

Với cuộc tiến công của ta trong Đông – Xuân 1953 – 1954 đã tác động như thế nào đến kế hoạch Nava?

A. Kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản.

B. Kế hoạch Nava bị phá sản

C. Kế hoạch Nava bị phá sản hoàn toàn

D. Kế hoạch Nava bị phá sản ở đồng bằng Bắc Bộ

Câu 33:

Vì sao Đảng và Chính phủ ta chủ trương hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc?

A. Tránh cùng lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù, tập trung lực lượng đánh Pháp ở miền Nam.

B. Tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù: quân Trung Hoa Dân quốc, quân Anh, quân Pháp, cùng bọn phản động tay sai.

C. Lực lượng của ta còn yếu cần phái hòa hoãn để có thời gian củng cố lực lượng.

D. Kéo dài thêm thời gian chuẩn bị cho cuộc kháng chiến mà ta biết không tránh khỏi.

Câu 34:

Sau Chiến tranh thế giớ thứ hai, quân đội nước nào thuộc phe Đồng minh vào nước ta giải giáp quân đôi phát xít.

A. Quân Anh, quân Mĩ

B. Quân Pháp, quân Anh.

C. Quân Anh, quân Trung Hoa Dân quốc.

D. Quân Liên Xô, quân Trung Hoa Dân quốc

Câu 35:

Điểm khác nhau giữa “Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh đặc biệt” là gì?

A. Sử dụng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân chư hầu và tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc

B. Sử dụng cố vẫn Mĩ, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ.

C. Là loại hình Chiến tranh thực dân mới nhầm chống lại cách mạng miền Nam

D. Sử dụng quân đội Đồng minh

Câu 36:

Chiến thắng nào của ta đã mở đầu cho cào trào “ tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên toàn miền Nam?

A. Chiến thắng Vạn Tường

B. Chiến tháng Ấp Bắc.

C. Chiến thắng BÌnh Giã

D. Chiến thắng Ba Gia

Câu 37:

Trong cuộc tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975, chiến dịch nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược?

A. Chiến thắng Phước Long

B. Chiến dịch Tây Nguyên

C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng

D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 38:

Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) là

A. Các nước đế quốc cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam

B. Quy định vị trí đóng quân giữa hai bên ở hai cùng riêng biệt

C. Đều quy định thời gian rút quân là trong vòng 300 ngày

D. Đều đưa đến thắng lợi trọn vẹn của cuộc kháng chiến

Câu 39:

Chủ trương đổi mới của Đảng hội Đảng VI(12/1986) là gì?

A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ

B. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước

C. Phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trường.

D. Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước

Câu 40:

Việc nước ta trở thành thành viên thứ 149 của tổ chức Liên hợp quốc có ý nghĩa như thế nào?

A. Đó là một thắng lợi lớn trên mặt trận ngoại giao của Đảng và Nhà nước ta năm 1976.

B. Là sự kiện lớn khẳng định vị thế Việt Nam trên trường quốc tế

C. Là dấu mốc quan trọng trong quá trình hội nhập quốc tế, chính sách cấm vận Việt Nam của Mĩ đã thất bại hoàn toàn

D. Việt Nam có điều kiện mở rộng giao lưu văn hóa và hàng hóa trên thị trường