Đề luyện thi thpt quốc gia môn Vật Lý cực hay có lời giải (đề 18)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình: x=Acosωt+φcm. Tỉ số giữa thế năng và động năng khi vật có li độ x (x0) là?

A. WtWd=x2A2-x2

B. WdWt=1+xA2

C. WdWt=1-xA2

D. WdWt=xA2

Câu 2:

Phát biểu nào dưới đây không đúng?

Trong dao động điều hoà, khi lực phục hồi có độ lớn cực đại thì

A. vật qua vị trí biên.

B. vật đổi chiều chuyển động.

C. vật qua vị trí cân bằng.

D. vật có vận tốc bằng 0.

Câu 3:

Đối với nguồn điện đang hoạt động thì suất điện động của nguồn điện luôn có giá trị bằng

A. độ giảm thế mạch ngoài.

B. độ giảm thế mạch trong.

C. tổng độ giảm thể của mạch ngoài và mạch trong.

D. hiệu điện thế giữa hai cực của nó

Câu 4:

Cho phản ứng hạt nhân

X+F919He24+O816

Hạt X là

A. đơteri.

B. anpha

C. nơtron.

D. prôtôn.

Câu 5:

Chọn đáp án sai: Cho mạch điện như hình vẽ. Khi đóng khóa K thì:

A. đèn (1) sáng ngay lập tức, đèn (2) sáng từ từ

B. đèn (1) và đèn (2) đều sáng lên ngay

C. đèn (1) và đèn (2) đều sáng từ từ

D. đèn (2) sáng ngay lập tức, đèn (1) sáng từ từ

Câu 6:

Đối với thấu kính phân kì, nhận xét nào sau đây về tính chất ảnh của vật thật là đúng?

A. Vật thật luôn cho ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật.

B. Vật thật luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.

C. Vật thật luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.

D. Vật thật có thể cho ảnh thật hoặc ảnh ảo tuỳ thuộc vào vị trí của vật

Câu 7:

Trên máy sấy tóc Philips HP8112 có ghi 220 V − 1100 W. Với dòng điện xoay chiều, lúc hoạt động đúng định mức, điện áp cực đại đặt vào hai đầu máy này có giá trị là

A. 220V

B. 110 V

C. 1100W.

D. 220  V

Câu 8:

Một sóng ngang truyền trên sợi dây rất dài có phương trình sóng là: u=6cos4πt-0,02πt. Trong đó u và X được tính bằng cm và t tính bằng giây. Hãy xác định vận tốc truyền sóng

A. 1 m/s.

B. 3 m/s.

C. 2 m/s.

D. 4 m/s

Câu 9:

Một cuộn dây có điện trở thuần 40Ω. Độ lệch pha điện áp hai đầu cuộn dây và dòng điện qua cuộn dây là 45°. Cảm kháng và tổng trở cuộn dây lần lượt là

A. 40Ω; 56,6Ω

B40Ω; 28,3Ω

C. 20Ω; 28,3Ω .

D. 20Ω; 56,6Ω

Câu 10:

Cho mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây có R0=50Ω, L=4/10π H và tụ điện có điện dung C = 10-4/π và điện trở thuần R =30Ω. Tất cả được mắc nối tiếp với nhau, rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch có điện áp xoay chiều u=100cos100πt(V). Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch và trên điện trở R lần lượt là

A. P = 28,8 W; PR= 10,8 W.

B. P = 80 W; PR= 30 W.

C. P = 160 W; PR= 30 W.

D. P = 57,6 W; PR= 31,6 W.

Câu 11:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sóng cơ học?

A. Sóng âm truyền được trong chân không.

B. Sóng dọc là sóng có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng

C. Sóng dọc là sóng có phương dao động trùng với phương truyền sóng.

D. Sóng ngang là sóng có phương dao động trùng với phương truyền sóng.

Câu 12:

Khi có sóng dừng trên dây, khoảng cách giữa ba nút liên tiếp bằng

A. một nửa bước sóng.

B. một bước sóng.

C. một phần tư bước sóng.

D. một số nguyên lần bước sóng.

Câu 13:

Cho hai quả cầu nhỏ trung hòa điện cách nhau 40 cm. Giả sử bằng cách nào đó có 4.1012 electron từ quả cầu này di chuyển sang quả cầu kia. Khi đó chúng hút hay đẩy nhau? Tính độ lớn lực tương tác đó

A. hút nhau F = 23mN 

B. hút nhau F = 13mN

C. đẩy nhau F = 13mN

D. đẩy nhau F = 23mN

Câu 14:

Một vật dao động điều hòa với tần số góc 5 rad/s. Khi vật đi qua li độ 5cm thì nó có tốc độ là 25 cm/s. Biên độ giao động của vật là

A. 52cm

B. 10 cm

C. 5,24 cm

D. 53 cm

 

Câu 15:

Chọn câu phát biểu sai khi nói về đặc điểm của tia tử ngoại

A. Làm phát quang một số chất

B. Trong suốt đối với thuỷ tinh, nước

C. Làm ion hoá không khí

D. Gây ra những phản ứng quang hoá, quang hợp

Câu 16:

Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của một máy quang phổ, trước khi đi qua thấu kính buồng tối là

A. tập hợp nhiều chùm song song, mỗi chùm có một màu.

B. chùm tia hội tụ gồm nhiều màu đơn sắc khác nhau

C. tập hợp nhiều chùm tia song song màu trắng

D. chùm phân kì gồm nhiều màu đơn sắc khác nhau

Câu 17:

Con lắc đơn có chiều dài l1 thì dao động với chu kì T1 ; chiều dài l2 thì dao động với chu kì T2, nếu con lắc đơn có chiều dài l=al1+bl2  thì chu kỳ dao động của con lắc là gì?

A. T2=T12+T22

B. T2=T12+T22

C. T2=AT12+BT22

D. T=T1.T2/2

Câu 18:

Một sóng truyền theo phương ngang AB. Tại một thời điểm nào đó, hình dạng sóng có dạng như hình vẽ. Biết rằng điểm M đang đi lên vị trí cân bằng. Khi đó điểm N đang chuyển động

A. đi xuống

B. đứng yên

C. chạy ngang

D. đi lên

Câu 19:

Nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En= −1,5 eV sang trạng thái dừng có năng lượng Em= −3,4 eV. Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hiđrô phát ra xấp xỉ bằng

A. 0,654.10-5m

B. 0,654.10-6m

C. 0,654.10-7m

D. 0,654.10-4m

Câu 20:

Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng N. Khi êlectron chuyển về các quỹ đạo dừng bên ừong thì quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử đó có bao nhiêu vạch?

A. 3. 

B. 1.

C. 6.

D. 4.

Câu 21:

Đại lượng nào sau đây không bảo toàn trong các phản ứng hạt nhân?

A. Số nuclôn.

B. Điện tích,

C. Năng lượng toàn phần

D. Khối lượng nghỉ

Câu 22:

Nguyên tắc hoạt động của máy biến thế dựa trên

A. việc sử dụng từ trường quay.

B. hiện tượng cảm ứng điện từ và sử dụng từ trường quay

C. hiện tượng cảm ứng điện từ.

D. hiện tượng tự cảm.

Câu 23:

Đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở R=30Ω nối tiếp với cuộn cảm thuần L và tụ điện có điện dung C. Điện áp hiệu dụng hai đầu mạch không đổi, tần số thay đổi được. Khi tần số f1 thì mạch có cộng hưởng điện, cảm kháng lúc này là ZL1, cường độ dòng điện hiệu dụng I1. Khi tần số 2f1 thì cường độ dòng điện hiệu dụng là I1/2. Giá trị của ZL1 là:

A. 152Ω

B. 30Ω

C. 302Ω

D. 20Ω

Câu 24:

Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox, gọi t là khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật có động năng bằng thế năng. Tại thời điểm t vật qua vị trí có tốc độ 15π  cm/s với độ lớn gia tốc 22,5m/s2, sau đó một khoảng thời gian đúng bằng t vật qua vị trí có độ lớn vận tốc 4πcm/s. Lấy π2=10. Quãng đường mà vật có thể đi được tối đa trong 0,1 s là

A. 63cm.

B. 66cm.

C. 62cm.

D. 6 cm

Câu 25:

Một electron chuyển động với vận tốc v1=3.107m/s bay ra từ một điểm của điện trường có điện thế V1 = 6000 V và chạy dọc theo đường sức của điện trường đến một điểm tại đó vận tốc của electron giảm xuống bằng không. Điện thế V2 của điện trường tại điểm đó là

A. 3441 V.

B. 3260V. 

C. 3004 V.

D. 2820V.

Câu 26:

Điểm sáng M trên trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính 12 cm. Cho M dao động điều hòa với chu kì T = 2 s trên trục Ox vuông góc với trục chính của thấu kính quanh vị trí ban đầu biên độ dao động A = 4 cm. Tốc độ trang bình của ảnh M’ của điểm sáng M trong 1 chu kì dao động là 16 cm/s. Tìm tiêu cự f.

A. 10 cm.

B. 15 cm.

C. 8 cm.

D. 25 cm

Câu 27:

Dưới tác dụng của bức xạ gamma (γ), hạt nhân của cacbon C612 tách thành các hạt nhân hạt . Tần số của tia γ4.1021 Hz. Các hạt Hêli sinh ra có cùng động năng. Tính động năng của mỗi hạt Hêli. Cho mC = 12,0000u; mH = 4,0015u; u = 1,66.1027 kg; c = 3.108m/s; h =6,625.10-34J.s

A. 4,59.10-13 J.

B.7,59.10-13J. 

C. 5,59.10-13 J.

D. 6,59.10-13J

Câu 28:

Một học sinh làm thí nghiệm đo gia tốc trọng trường dựa vào dao động của con lắc đơn. Dùng đồng hồ bấm giờ đo thời gian 10 dao động toàn phần và tình được kết quả  (s). Dùng thước đo độ dài dây treo và tính được kết quả  Lấy  và bỏ qua sai số của số pi. Kết quả gia tốc trọng trường tại nơi đặt con lắc đơn là:

A. 9,988±0,144 m/s2

B. 9,899±0,142 m/s2

C. 9,899±0,275 m/s2

D. 9,988±0,277 m/s2

Câu 29:

Trên sợi dây OQ căng ngang, hai đầu cố định đang có sóng dừng với tần số f xác định. Hình vẽ mô tả hình dạng sợi dây tại thời điểm t1(đường 1), t2=t1/6f (đường 2) và p là môt phần tử trên dây. Tỉ  số tốc độ truyền sóng trên dây và tốc độ dao động cực đại của phần tử P xấp xỉ bằng

A. 0,5

B. 2,5

C. 2,1

D. 4,8

Câu 30:

Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k và vật nhỏ khối lượng m = 100(g) dao động điều hoà theo phương ngang với biên độ 10 (cm) và tần số góc 4π(rad/s). Thế năng của con lắc khi vật nhỏ ở vị trí biên là

A. 0,79 (J)

B. 7,9 (mJ)

C. 0,079 (J)

D. 79 (J)

Câu 31:

Một nguồn âm được coi là nguồn điểm phát sóng cầu và môi trường không hấp thụ âm.Tại một vị trí sóng âm biên độ 0,12mm có cường độ âm tại điểm đó bằng. Hỏi tại vị trí sóng có biên độ bằng 0,36mm thì sẽ có cường độ âm tại điểm đó bằng bao nhiêu?

A. 0,6 Wm2

B. 2,7 Wm2

C. 5,4 Wm2

D. 16,2 Wm2

Câu 32:

Chất phóng xạ Pôlôni (Po84210 ) phóng xạ a rồi trở thành chì ( Pb82206 ). Dùng một mẫu Pôlôni tinh khiết ban đầu có khối lượng là 1 g. Sau 365 ngày đêm, mẫu phóng xạ trên tại ra một lượng khí Heli có thể tích là V = 89,6cm3 ở điều kiện chuẩn. Chu kì bán rã của Pôlôni là

A. 29,5 ngày.

B. 73 ngày.

C. 1451 ngày.

D. 138 ngày

Câu 33:

Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số f thay đổi được vào đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Khi tần số f=f1=60Hz, hệ số công suất đạt cực đại cosφ=1. Khi tần số f=f2=120Hz, hệ số công suất nhận giá trị cosφ=2/2 . Khi tần số f=f3=90Hz, hệ số công suất của mạch gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 0,781.

B. 0,486.

C. 0,625.

D. 0,874.

Câu 34:

Công thoát của kim loại A là 3,86 eV; của kim loại B là 4,34 eV. Chiếu một bức xạ có tần số f=1,5.1015Hzvào quả cầu kim loại làm bằng hợp kim AB đặt cô lập thì quả cầu tích điện đến điện thế cực đại là V.Để quả cầu tích điện đến điện thế cực đại là 1,25V thì bước sóng của bức xạ điện từ chiếu vào quả cầu có độ lớn xấp xỉ bằng

A. 0,283 μm

B. 0,176 μm

C. 0,128 μm

D. 0,183 μm

Câu 35:

Trong một giờ thực hành một học sinh muốn một quạt điện loại 180 V − 120W hoạt động bình thường dưới điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220 V, nên mắc nối tiếp với quạt một biến trở. Ban đầu học sinh đó để biến trở có giá trị 70Ω thì đo thấy cường   độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 0,75A và công suất của quạt điện đạt 92,8%. Muốn quạt hoạt động bình thường thì phải điều chỉnh biến trở như thế nào?

A. Giảm đi 20Ω

B. Tăng thêm 12Ω

C. Giảm đi 12Ω

D. Tăng thêm 20Ω

Câu 36:

Cho mạch điện AB gồm một điện trở thuần R mắc nối tiếp với một tụ điện C và một cuộn dây theo đúng thứ tự. Gọi M là điểm nối giữa điện trở thuần và tụ điện, N điểm nối giữa tụ điện và cuộn dây. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120 V không đổi, tần số f = 50Hz thì đo đươc điện áp hiệu dụng giữa hai điểm M và B là 120V, điện áp UAN lệch pha π/2 so với điện áp UMB đồng thời UAB lệch pha π/3 so với UAN. Biết công suất tiêu thụ của mạch khi đó là 360W. Nếu nối tắt hai đầu cuộn dây thì công suất tiêu thụ của mạch là

A. 810W

B. 240W

C. 540W

D. 180W

Câu 37:

Một học sinh làm thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y−âng để đo bước sóng của nguồn sáng đơn sắc.Khoảng cách hai khe sáng đo được là 1,00±0,05% (mm). Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn đo được là 2000±0,24% (mm). Khoảng cách 10 vân sáng liên tiếp đo được là 10,80±0,64% (mm). Kết quả bước sóng đo được bằng 

A. 0,60μm±0,59%.

B. 0,54μm±0,93%.

C. 0,60 μm±0,31%.

D. 0,60μm±0,93%.

Câu 38:

Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai khe S1S2 = a có thể thay đổi (S1S2 luôn cách đều S). Xét điểm M trên màn, lúc đầu là vân sáng bậc 4, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách S1S2 một lượng a thì tại đó là vân sáng bậc k và bậc 3k. Tìm k.

A. k = 3.

B. k = 4.

C. k = 1.

D. k = 2

Câu 39:

Một nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r tạo thành một mạch điện kín, khi đó cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu ta thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc song song thì cường độ dòng điện trong mạch là

A. I

B. 3/2I

C. I/3

D. 3/4I

Câu 40:

Hai bình điện phân mắc nối tiếp với nhau trong một mạch điện, bình 1 chứa dung dịch CuSO4 có các điện cực bằng đồng, bình 2 chứa dung dịch AgNO3 có các điện cực bằng bạc. Trong cùng một khoảng thời gian nếu lớp bạc bám vào catot của bình thứ 2 là m2=41,04g thì khối lượng đồng bám vào catot của bình thứ nhất là bao nhiêu. Biết ACu=64, nCu=2, AAg=108, nAg=1

A. 12,16g

B. 6,08g

C. 24,32g

D. 18,24g